Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 95: Hịch tướng sĩ

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 95: Hịch tướng sĩ

A. Mục tiêu cần đạt:- Giúp hs cảm nhận được tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết tâm chiến đấu, chiến thắng kẻ thù.

- Rèn học sinh kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích những đặc điểm của thể "hịch"

- Tích hợp văn bản: "Chiếu dời đô", văn nghị luận, hành động nói"

B. Chuẩn bị:

1.GV: Giáo án, từ điển thuật ngữ VH, tranh SGK.

2.HS: Soạn bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

1/ ổn định:

2/ Kiể m tra:?Sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm thể hiện như thế nào trong bài "Chiếu dời đô”

3/ Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 5093Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 95: Hịch tướng sĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	17/2/2013
Ngày giảng: 19/2/2013
Tiết 95: Hịch tướng sĩ (T1)
 - Trần Quốc Tuấn-
A. Mục tiêu cần đạt:- Giúp hs cảm nhận được tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết tâm chiến đấu, chiến thắng kẻ thù.
- Rèn học sinh kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích những đặc điểm của thể "hịch"
- Tích hợp văn bản: "Chiếu dời đô", văn nghị luận, hành động nói"
B. Chuẩn bị:
1.GV: Giáo án, từ điển thuật ngữ VH, tranh SGK.
2.HS: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1/ ổn định: 
2/ Kiể m tra:?Sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm thể hiện như thế nào trong bài "Chiếu dời đô”
3/ Bài mới: 
Hoạt động 
H: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Trần Quốc Tuấn?
H: Bài "Hịch tướng sĩ" ra đời trong hoàn cảnh nào?
H: Hãy nêu các đặc điểm chính nào của thể hịch ?
H: hãy xác nhận các đặc điểm chính của bài ?
H:VB có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
Đ2 tách làm 2 đoạn
- Tình hình đất nước hiện tại, nỗi lòng chủ tướng.
- Phân tích, p2 những biểu hiện sai trái của người tướng.
H: ý chính của đoạn văn này là gì? 
H: Những nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau, nhưng ở họ có những điểm chung nào để làm gương sáng cho mọi người noi theo?
H: Em có nhận xét gì về cách tác giả đưa dẫn chứng trong đoạn? 
H: Tác dụng của cách đưa dẫn chứng như vậy?
H: T/S tác giả chỉ nêu các gương ở TQ thậm chí cả những người đang là kẻ thù của ta? 
H: Tuy vậy, đoạn văn mở đầu của bài hịch cũng đã đảm nhận được chức năng nào?
Nội dung chính
I. Đọc, hiểu chú thích: 
1/ Đọc: 
2/ Chú thích
a) Tác giả - tác phẩm
3/ Bố cục:
- Đ1: Từ đầu -tiếng tốt: Nêu gương sáng về lòng trung quân ái quốc trong lịch sử.
Đ2: Huống chi..được không?:
Phân tích tình hình địch ta nhằm khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ.
Đ3: Còn lại: Kêu gọi tướng sĩ học tập "Binh thư yếu lược"
II. Đọc , hiểu văn bản: 
1/ Những gương sáng về lòng trung quân ái quốc trong lịch sử.
* Mở đầu bài hịch là 1 đoạn văn nêu gương các trung thần nghĩa sĩ hi sinh vì chủ, vì nước. Cách nêu dẫn chứng từ xa đến gần, từ xưa đến nay, ngắn gọn và tập trung đã làm nổi bật tư tưởng quên mình vì chủ, vì nước của họ. 
 Đoạn văn đã nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần, kêu gọi tướng sĩ học tập những gương sáng của lịch sử TQ.
4/ Củng cố: Trong phần mở đầu của bài hịch, t/g đã tự bộc lộ mình như thế nào?
5/ HDVN- Đọc kỹ văn bản.- Chuẩn bị nd bài học giờ sau.
=================================================================
Ngày soạn:	17/2/2013
Ngày giảng: 21/2/2013 
Tiết 96: Hịch tướng sĩ
 - Trần Quốc Tuấn-
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs cảm nhận từ văn bản những lời khích lệ chân tình của TQT với tướng sĩ về sự cần thiết phải học tập "Binh thư yếu lược", lòng yêu nước nồng nàn của TQT cũng như của nd ta thời nhà Trần, thấy được đặc sắc NTNL. 
- Rèn hs kỹ năng tìm hiểu và phân tích NT lập luận, k/n lý lẽ và t/c rất hấp dẫn, thuyết phục.
- Tích hợp: Tiếp tục công việc của tiết 93.
B. Chuẩn bị:
1.: Giáo án, bảng phụ .
2.: Tìm hiểu lịch sử về cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên xâm lược vào TK XIII.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ ổn định: 
2/ Kiểm tra: Nêu hiểu biết của em về thể "hịch" ? 
3/ Bài mới: 
H: Nội dung chính của đoạn?
H: Đoạn văn nào nói lên tình hình địch? 
H: Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về TK LS nào của nước ta?
H: Trong thời buổi ấy, h/a kẻ thù hiện lên ntn?
H: Có gì đặc sắc trong lời văn khắc họa kẻ thù?
H: Cách tạo lời văn như thế có tác dụng ntn? 
H: Từ đó kẻ thù của dân tộc hiện ra như thế nào?
H: Nhận xét thái độ của người viết?
H: Đoạn văn nào diễn tả lòng căm thù giặc? 
H: Đoạn văn này được cấu tạo như thế nào trên các phương diện: câu? Liên kết ý trong câu, cách dùng dấu câu, dùng từ, giọng điệu?
H: Cách cấu tạo ấy có t/d gì trong việc diễn tả tâm trạng con người?
H: Nguồn gốc sự căm thù là do đâu?
H: Vì sao cảm xúc căm giận của tác giả có sức lây lan đến người đọc, người nghe?
H: Đoạn văn nào nói lên ân tình của chủ tướng đối với các tướng sĩ 
H: Nhận xét gì về các câu văn trong đoạn? Tác dụng của nó trong việc diễn tả mqh chủ tướng?
H: Đoạn văn nào thể hiện sự phương pháp lối sống sai lầm của các tướng sĩ?
H: Những sai lầm của tướng sĩ được nhắc tới trên các phương diện nào?
H: Những biểu hiện đó cho thấy cách sống ntn cần p2?
H: Tác giả đã phân tích hậu quả của cách sống này trên các phương diện nào?
H: Những lời văn đó đã bộc lộ t. độ nào của tác giả?
H: Tiếp theo, tác giả đã khuyên răn tướng sĩ những điều nào?
H: Lợi ích của những lời khuyên đó được kđ trên các phương diện nào?
H: Nhận xét về NT nghị luận của tác giả? 
H: Theo em, VS TQT có thể nói với tướng sĩ rằng: "nếu các ngươi.. nghịch thù"
H: Điều này cho thấy TQT có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù?
H: Lịch sử chống quân xâm lược thời Trần đã chứng minh ntn cho chủ trương kêu gọi tướng sĩ học tập "Binh thư" của TQT?
H: Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài hịch?
H: Cùng với nd ấy là những đ.s NT nào để bài hịch được đánh giá là 1 trong những bài NL xuất sắc nhất của văn học nước ta?
H: Cuối bài hịch, tác giả viết "Ta. bụng ta". Theo em, tướng sĩ biết bụng chủ tướng như thế nào?
II. Đọc, hiểu văn bản: 
2/ Phân tích tình hình địch - ta.
a) Tình hình địch 
-Quân Mông - Nguyên lăm le xâm lược nước ta.
Sứ giặc đi lại nghênh ngang, sỉ mắng triều đình, bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa, thu bạc vàng.
=> Ngôn từ gợi hình, gợi cảm, h/a so sánh đặc sắc: * Bằng những từ ngữ gợi hình, gợi cảm, biện pháp so sánh độc đáo, giọng văn mỉa mai, châm biếm đã khắc họa sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù, đó là những kẻ bạo ngược vô đạo, tham lam đáng khinh ghét, căm phẫn.
b) Lòng căm thù giặc:
=> Bằng những đặc sắc NT trên đoạn văn đã cực tả niềm uất hận trào dâng trong lòng, khơi gợi sự đồng cảm của người đọc, người nghe.
c) Ân tình của chủ tướng đối với các tướng sĩ.
 diễn tả mqh gắn bó khăng khít không thể tách rời giữa TQT là chủ tướng đối với các tướng sĩ của mình trên mọi phương diện vật chất và tinh thần, khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người đối với đạo vua tôi cũng như đối với tình cốt nhục.
d) Sự phê phán lối sống sai lầm của tướng sĩ:
=> P2 cách sống quên danh dự và bổn phận, cầu an, hưởng lạc.
- Hậu quả: Mất hết sinh lực tâm trí đánh giặc.
Nước mất nhà tan.
=> Tác giả p2 dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân, hưởng lạc của tướng sĩ.
- T/g khuyên tướng sĩ biết lo xa, tăng cường võ nghệ.
- Lợi ích: Chống được ngoại xâm
Còn nước còn nhà.
=> Đoạn văn đã phân tích thiệt hơn, t/đ cùng 1 lúc đến nhận thức, tình cảm, lương tâm đối với con nhà võ, để họ nhận rõ đúng sai, phải trái.
3/ Lời kêu gọi tướng sĩ:
- Tập "Binh thư yếu lược" là sách chọn lọc binh pháp của các nhà cầm quân nổi tiếng trong lịch sử, tướng sĩ cần phải biết.
=> TQT thể hiện thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng đối với tướng sĩ, quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược.
III. Tổng kết: 
1/ Nội dung: Khích lệ chân tình của vị chủ tướng đối với tướng sĩ.
- Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của TQT cũng là của nhân dân nhà Trần.
2/ Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ, k/h lý trí và t/c.
*Ghi nhớ SGK - T61.
IV. Luyện tập: 
- Coi trọng danh dự và bổn phận với đất nước.
- Khinh ghét thói cầu an hưởng lạc.
- Căm thù giặc, quyết chiến thắng kẻ thù.
- Tha thiết với vận mệnh của nước nhà.
4/ Củng cố: GV khái quát nd bài học
5/ HDVN: - Học ghi nhớ - tóm tắt nội dung văn bản.- Làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn bài: Nước đại việt ta.
Ngày soạn:	17/2/2013	
Ngày giảng:22/2/2013
 Tiết 97: Hành động nói 
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm được k/n "hành động nói" và phân biệt được với các hành động khác của con người.
- Tích hợp: Phần văn ở "Hịch tướng sĩ", Phần TLV qua các bài viết của HS. TV: Qua các kiểu câu đã học.
- Rèn HS kỹ năng có ý thức vận dụng các "hành động nói" để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, bảng phụ
2.HS: Học bài cũ, xem trước bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ ổn định: 
2/ Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm hình thức của câu phủ định? Cho ví dụ?
? Cho biết các chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ?
3/ Bài mới: 
Hoạt động của thày trò
H: Tìm lời văn LT nói với TSanh?
H: Lý Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì?
H: Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy?
H: Lý Thông có đạt được mục đích của mình không?
H: Chi tiết nào thể hiện điều đó?
H: Lý Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng những phương tiện gì?
H: Khi ta thực hiện lời nói nhằm mục đích nhất định là ta đã thực hiện hđ nói. Vậy, hành động nói là gì?
- HS đọc lại VD1.
H: Để đạt được mục đích chính của mình. Lý Thông đã nói mấy câu?
H: Mỗi câu nói của Lý Thông nhằm những mục đích gì?
- HS đọc VD2
H: Tìm những hành động nói trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi hành động nói đó?
H: Vậy, qua phân tích VD1, 2 cho biết có những kiểu hành động nói nào?
Nội dung chính
I. Hành động nói là gì?
1) Ví dụ: SGK - T62.
2) Nhận xét:
- LT nói với Thạch Sanh nhằm mục đích đuổi T. Sanh đi để cướp công.
- Câu văn thể hiện rõ nhất mục đích của Lý Thông là:
"Thôi, bay. ngay đi"
- Lý Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng lời nói.
- Lời nói của Lý Thông là 1 hành động vì nó có tính mục đích.
3) Kết luận
*Ghi nhớ 1 (SGK - T62)
II./ Một số kiểu hành động nói thường gặp 
a) VD: SGK - T63
b) Nhận xét 
- Những hành động nói của Lý Thông thể hiện mục đích trình bày, đe dọa, hứa hẹn, đuổi khéo.
- Những hành động nói của cái Tí và chị Dậu thể hiện mục đích: hỏi, bộc lộ cảm xúc, báo tin.
c) Kết luận: Ghi nhớ 2 (SGK- T63)
4/ Củng cố: . Hành động nói là gì?
5/ HDVN: - Học thuộc ghi nhớ,- Làm các bài tập còn lại.Chuẩn bị tiếp bài "Hành động nói".
Ngày soạn:	17/2/2013	
Ngày giảng:22/2/2013
 Tiết 98: Hành động nói 
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm được k/n "hành động nói" và phân biệt được với các hành động khác của con người.
- Tích hợp: Phần văn ở "Hịch tướng sĩ", Phần TLV qua các bài viết của HS. TV: Qua các kiểu câu đã học.
- Rèn HS kỹ năng có ý thức vận dụng các "hành động nói" để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, bảng phụ
2.HS: Học bài cũ, xem trước bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ ổn định: 
2/ Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm hình thức của câu phủ định? Cho ví dụ?
? Cho biết các chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ?
3/ Bài mới: 
Hoạt động của thày trò
- HS đọc - nêu y/c BT
- Đọc phần hướng dẫn trong vở BT.
- GV chia nhóm - thảo luận trong nhóm.
- Nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc - nêu y/c BT2
- GV yêu cầu hs đọc phần hướng dẫn trong vở bài tập.
H: Để thực hiện được y/c của BT, ta căn cứ vào đơn vị kiến thức nào?
(k/n hành động nói - các kiểu hành động nói thường gặp).
- GV chia nhóm.
- N1 + 3 : Làm VD a.
- N2 + 4 : Làm VD c.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét kết quả làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- Học sinh đọc - nêu y/c bài tập 3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động độc lập.
- Nhận xét, bổ sung.
Nội dung chính
I. Hành động nói là gì?
II./ Một số kiểu hành động nói thường gặp 
III. Luyện tập: 
1/ Bài 1:
- TQT viết "Hịch tướng sĩ" nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập "binh thư yếu lược" đồng thời khích lệ lòng tự tôn dân tộc.
- Câu thể hiện: "Nếu các người ... nghịch thù".
2/ Bài 2: Tìm và cho biết mục đích của hđ nói: a) - Bác .. chứ? (hỏi)
- " Cảm ơn... thường" (cảm ơn)
- "Nhưng... lắm" (trình bày + cảm xúc)
- "Này uốn" (Cầu khiến)
- " Chứ . khổ" (bộc lộ cảm xúc)
- "Người ấm... hồn" (bộc lộ cảm xúc).
- "Vậy .. cụ" (tiếp nhận).
- "Nhưng. đã" (trình bày)
- "Nhịn.gì" (bộc lộ cảm xúc)
-" Thế . đấy" (Cầu khiến)
b) - "Đây là ...lớn" (nhận định, khẳng định).
- "Chúng tôi...Tổ quốc" (hứa hẹn, thề).
c) - "Cậu vàng.. ạ". "Họ... xong" (báo tin)
- "Cụ bán rồi? ". " Thế à? " (hỏi)
- "Bán rồi" (xác nhận)
- "Khốn nạn Ông giáo ơi! Nó có biết gì đâu" (Cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
- "Nó.mừng" (tả).
- "Toi cơm" . "Thằng  lên" (kể).
3/ Bài 3
- Anh ... xa nhau (đk, ra lệnh)
- Anh hứa đi. (ra lệnh)
- Anh xin hứa (hứa hẹn)
4/ Củng cố: . Hành động nói là gì?
5/ HDVN: - Học thuộc ghi nhớ,- Làm các bài tập còn lại.Chuẩn bị tiếp bài "Hành động nói".

Tài liệu đính kèm:

  • docg an van 8 yuan 26.doc