I. Mục tiêu:
· Kiến thức:
- Biết các thao tác chỉnh sửa, sao chép và di chuyển dữ liệu trên trang tính.
- Hiểu được tầm quan trọng của địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối trong sao chép công thức.
· Kĩ năng:
- Thực hiện các thao tác chỉnh sửa dữ liệu trong ô tính.
- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.
· Thái độ:
- Nhận thức được việc thay đổi dữ liệu trong ô thì có thể liên quan đến các giá trị của những ô có liên quan.
- Nhận thức được khi nào dùng địa chỉ tương đối, khi nào dùng địa chỉ tuyệt đối.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, màn chiếu, ví dụ minh họa, phiếu học tập.
2. Học sinh: Xem trước tài liệu liên quan đến bài học.
III. Tiến trình bài giảng:
Tiết: 58 Ngày soạn: 18/9/2010 BÀI 21 THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH Mục tiêu: Kiến thức: Biết các thao tác chỉnh sửa, sao chép và di chuyển dữ liệu trên trang tính. Hiểu được tầm quan trọng của địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối trong sao chép công thức. Kĩ năng: Thực hiện các thao tác chỉnh sửa dữ liệu trong ô tính. Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu. Thái độ: Nhận thức được việc thay đổi dữ liệu trong ô thì có thể liên quan đến các giá trị của những ô có liên quan. Nhận thức được khi nào dùng địa chỉ tương đối, khi nào dùng địa chỉ tuyệt đối. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, màn chiếu, ví dụ minh họa, phiếu học tập. Học sinh: Xem trước tài liệu liên quan đến bài học. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Xóa sửa nội dung ô tính Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Xóa, sửa nội dung ô tính: -Xóa dữ liệu trong ô hay khối: Chọn ô hay khối và nhấn phím Delete -Sửa đổi dữ liệu trong ô: Nháy đúp chuột hoặc ấn F2 tại ô muốn sửa. Cho một ví dụ: minh họa gọi 1 học sinh thực hiện về xóa và sửa dữ liệu. Rút kết cho hs ghi nội dung Học sinh thực hiện trên máy cho cả lớp xem. Nhắc lại thao tác vừa làm được. Hoạt động 2: Sao chép và di chuyển Sao chép và di chuyển: 1. Sao chép hoặc di chuyển: Tương tự như Microsoft Word. 2. Sao chép hoặc di chuyển công thức: a. Sao chép Ô chứa công thức (hoặc hàm) có chứa địa chỉ các ô hay vùng liên quan. C1: chọn ô cần sao chép sao công thức thực hiện thao tác Copy sao đó quét khối vùng cần chép đến và ấn Enter C2: di chuyển chuột đến góc dưới bên trái của ô cần sao chép đến khi chuột có hình dấu cộng(+) và Drag mouse theo hướng muốn sao chép. Chú ý: khi sao chép ô chứa công thức thì khi đến ô đích thì công thức có thể thay đổi. b. Di chuyển: Khi di chuyển thì công thức từ ô này sang ô khác bằng lệnh Cut và Paste thì công thức sẽ giữ nguyên không thay đổi. Gọi 1 hs thực hiện dựa vào ví dụ đã chuẩn bị. Cho một ví dụ việc sao chép ô có công thức. Yêu cầu 1 học sinh nhận xét về công thức của ô vừa chép đến. Hướng dẫn cách sao chép thứ 2 và gọi 1 hs thực hiện lại thao tác gv vừa làm. Minh họa ví dụ gọi một học sinh nhận xét về công thức trong ô khi di chuyển. Hs thao thao tác trên máy.( so sánh với Word) Gọi một hs thực hiện Công thức có thể thay đổi Hs thực hiện lại thao tác gv vừa làm Công thức không thay đổi như sao chép. Hoạt động 3 Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hổn hợp Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hổn hợp: 1.Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ sẽ bị thay đổi khi sao chép công thức sang vị trí khác. Địa chỉ tương đối có dạng sau: Ví dụ: A1, B2, 2.Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ không thay đổi khi sao chép công thức sang vị trí khác. Địa chỉ tuyệt đối có dạng sau: Ví dụ; $A$1, $B$2, 3.Địa chỉ hổn hợp: là địa chỉ có thể là cột tuyệt đối dòng tương đối hoặc ngược lại. Địa chỉ hổn hợp có dạng sau: hoặc Nếu là cột tuyệt đối thì khi sao chép địa chỉ cột sẽ không thay đổi, nếu là dòng tuyệt đối thì dòng sẽ không thay đổi. Lấy ví dụ minh họa để thực hiện. Thực hiện thao tác Copy và gọi hs nhận xét công thức của ô vừa chép đến. Giới thiệu về dạng của địa chỉ tương đối. +Lấy ví dụ minh họa sự cần thiết phải sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong công thức. +Yêu cầu 1 hs thực hiện thao tác sao chép công thức. Lấy ví dụ minh họa tương tự như trên nhưng sự cần thiết phải dùng địa chỉ hổn hợp.(ví dụ về phí phân bổ) Giới thiệu cách biến đổi nhanh từ địa chỉ tương đối sang địa chỉ tuyệt đối và hổn hợp.(F4) Học sinh chú ý Công thức có sự thay đổi Chú ý và ghi nội dung bài. Yêu cầu học sinh thực hiện ban hành công thức tính.=> Kết quả đúng. +Nhận xét kết quả thực tế=>Sai.(Kiểm tra lại công thức ô sai) Tương tự phần trên IV. Củng cố: +Thao tác sao chép, di chuyển +Sự cần thiết phải dùng địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ hổn hợp, cách viết địa chỉ +Phát phiếu thực hành cho học sinh. V. Dặn dò +Xem trước bài thực hành cuối sgk BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Muốn sửa DL trong một ơ tính mà khơng cần nhập lại phải thực hiện thao tác gì? a.Nháy ơ tính và sửa dl. b.Nháy chuột trên thanh cơng thức. c.Nhấp phai trên ơ tính và sửa DL Câu 2: Địa chỉ tương đối là a.Địa chỉ sẽ thay đổi khi sao chép. b.Địa chỉ khơng thay đổi khi sao chép. c.Địa chỉ dịng sẽ thay đổi khi sao chép d.Địa chỉ cột sẽ thay đổi khi sao chép. Câu 3: Trong các địa chỉ sao địa chỉ nào là địa chỉ tuyệt đối a.$A1 b.$B$B c.A$1 d.$A$1
Tài liệu đính kèm: