Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Bài 3: Giớ thiệu về máy tính - Phan Kim Cương (Tiết 2)

Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Bài 3: Giớ thiệu về máy tính - Phan Kim Cương (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

- Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

- Kể được các thiết bị vào, ra.

- Nêu được nguyên lý hoạt động của máy tính.

b. Kĩ năng:

- Phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra.

- Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức, liên hệ với thực tế.

c. Thái độ:

- Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:

- Kế hoạch dạy hóc, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi.

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Đọc bài trước ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút).

- Câu hỏi 1: .

- Câu hỏi 2: .

2. Hoạt động dẫn dắt vào bài.

3. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1 (17 phút): Giới thiệu các bộ phận của máy tính (tt)

Mục tiêu: Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.

 Kể được các thiết bị vào, ra.

 

doc 4 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Bài 3: Giớ thiệu về máy tính - Phan Kim Cương (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: 
Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
Kể được các thiết bị vào, ra.
Nêu được nguyên lý hoạt động của máy tính.
b. Kĩ năng: 
Phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra.
Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức, liên hệ với thực tế.
c. Thái độ: 
Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
Kế hoạch dạy hóc, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Học sinh: 
Sách giáo khoa, vở ghi.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (5 phút).
Câu hỏi 1: ..
Câu hỏi 2: ..
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. 
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (17 phút): Giới thiệu các bộ phận của máy tính (tt)
Mục tiêu: Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
 Kể được các thiết bị vào, ra.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em biết?
GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
GV: Giới thiệu chức năng của bộ nhớ ngoài.
GV: Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài?
GV: Hãy kể tên những thiết bị vào của máy tính mà em biết?
GV: Bàn phím có tác dụng gì?
GV: Chuột là thiết bị rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính. Em hãy cho biết khi sử dụng chuột ta dùng những thao tác nào?
GV: Chức năng của máy quét?
GV: Chức năng của webcam?
GV: Giới thiệu các loại thiết bị vào và chức năng của các thiết bị.
Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng. Ta có thể sử dụng máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa thông tin vào máy tính.
GV: Thiết bị ra là thiết bị có nhiệm vụ ngược lại với thiết bị vào. Vậy theo em thiết bị ra dùng để làm gì?
GV: Em hãy kể tên một số thiết bị ra mà em biết?
GV: Giới thiệu cấu tạo của màn hình.
Chất lượng của màn hình được quyết định bởi các tham số sau:
+ Độ phân giải: Mật độ các điểm ảnh trên màn hình. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị trên màn hình càng mịn và sắc nét.
+ Chế độ màu: Các màn hình màu có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau.
GV: Em hãy cho biết máy in có chức năng như thế nào?
GV: Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng.
GV: Em hãy cho biết loa và tai nghe đưa loại dữ liệu nào ra ngoài?
GV: Môđem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy thông qua đường truyền
Có thể xem môđem là một thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa dữ liệu vào và lấy dữ liệu ra từ máy tính.
HS: Đĩa mềm, đĩa CD, đĩa cứng, USB,...
HS: Lưu trữ thông tin lâu dài
HS: Giống nhau: Đều dùng để lưu trữ thông tin.
Khác nhau: 
Bộ nhớ trong dữ liệu do nhà sản xuất nạp, không thể xóa được.
Bộ nhớ ngoài dữ liệu do người dùng nạp, có thể xóa được.
HS: Bàn phím, chuột , máy quét,micrô
HS: Nhập dữ liệu vào máy tính,..
HS: Nháy nút chuột, kéo thả, di chuyển chuột,...
HS: Thiết bị cho phép đưa thông tin dạng văn bản và hình ảnh vào máy tính. 
HS: Một camera kĩ thuật số.
HS: Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu vào máy tính.
HS: Màn hình, máy in,...
HS: Đưa thông tin , dữ liệu ra ngoài giấy.
HS: Âm thanh
Kết luận
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...)
Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ trong.
6. Thiết bị vào (Input device)
Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam.
a) Bàn phím (keyboard):
Các phím được chia thành hai nhóm: nhóm phím kí tự và nhóm phím chức năng. Khi ta gõ một phím nào đó, mã tương ứng của nó được truyền vào máy.
b) Chuột (Mouse):
Bằng các thao tác nháy nút chuột, ta có thể thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng chọn (menu) đang hiển thị trên màn hình. Dùng chuột cũng có thể thay thế cho một số thao tác bàn phím. 
c) Máy quét
Máy quét là thiết bị cho phép đưa thông tin dạng văn bản và hình ảnh vào máy tính.
d) Webcam
Webcam là một camera kĩ thuật số. Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu và truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó.
7. Thiết bị ra (Output device)
Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính .
Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình, máy in,..
a) Màn hình 
Có cấu tạo tương tự như màn hình tivi, chất lượng của màn hình được quyết định bởi các tham số sau:
Độ phân giải: Mật độ các điểm ảnh trên màn hình. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị trên màn hình càng mịn và sắc nét.
Chế độ màu: Các màn hình màu có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau.
b) Máy in
Máy in có nhiều loại như máy in kim, in phun, in laser ,... dùng để in dữ liệu ra giấy. Máy in có thể là đen/trắng hoặc màu.
c) Máy chiếu 
Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng.
d) Loa và tai nghe 
Loa và tai nghe là các thiết bị để đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường ngoài.
e) Môđem
Môđem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy thông qua đường truyền.
Hoạt động 2 (20 phút): Giới thiệu hoạt động của máy tính
Mục tiêu: Nêu được nguyên lý hoạt động của máy tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Em hãy đọc SGK (Tr. 25 – 26) và cho biết máy tính hoạt động theo những nguyên lý nào?
GV: Giới thiệu các nguyên lý hoạt động của máy tính.
HS: Máy tính hoạt động theo 4 nguyên lý: Nguyên lý điều khiển bằng chương trình, nguyên lý lưu trữ chương trình, nguyên lý truy cập theo địa chỉ, nguyên lý Phôn Nôi - man
Kết luận
8. Hoạt động của máy tính
a) Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
+ Mã của thao tác
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan. 
b) Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác.
c) Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.
d) Nguyên lý Phôn Nôi – man
Mã hóa nhị phân,điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi- man.
4. Hoạt động luyện tập (3 phút): 
Mục tiêu: Hệ thống, cũng cố các kiến thức đã học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt câu hỏi giúp học sinh hệ thống, cũng cố những nội dung trọng tâm của bài học.
Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.
Trả lời những câu hỏi của giáo viên.
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm
DUYỆT KẾ HOẠCH

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tin_hoc_lop_10_bai_3_gio_thieu_ve_may_t.doc