Giáo án môn Tin học lớp 10

Giáo án môn Tin học lớp 10

I. Mục tiêu

 1. Về kiến thức:

Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.

 Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;

 Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;

 Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.

 2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím

 3. Về tư duy và thái độ:

-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.

- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 126 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 3906Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
Tuần :.
Tiết :
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức: 
Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
	Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;
	Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;
	Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
 2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím 
 3. Về tư duy và thái độ: 
-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm. 
	- Phương tiện: Đồ dùng dạy học của giáo viên: thước,phấn,Computer và projector (nếu có). 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ : không
 3.Tiến trình bài học mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: 
+ Nêu các phát minh khoa học kỷ thuật trong thời gian 1890 – 1920?
+ Xã hội loài người đã xuất hiện loại tài nguyên mới?
+ Tin học được hình thành và phát triển như thế nào? Ngành tin học có ứng dụng như thế nào?
+ Ngành tin học gắn liền với sự phát triển của máy tính điện tử.
Hoạt động 2:
+ Sự ảnh hưởng của máy tính trong cuộc sống ngày nay?
+ Nêu những đặc tính ưu việt của máy tính trong kỉ nguyên thông tin?
Hoạt động 3:
+ Giới thiệu một số từ chuyên ngành tin học từ hình vẽ.
+ Giới thiệu một số thuật ngữ tin học?
+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Các nhóm thảo luận, phát biểu.
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Hs thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
+ Hs xem và nhắc lại.
+ Hs trao đổi.
Bài 1: TIN HỌC LÀ 1 NGÀNH KHOA HỌC
I. Sự hình thành và phát triển của khoa học.
Sự hình thành và phát triển của tin học.+ Xem nội dung trong mục 1 SGK trang 4
+ 1890 – 1920 phát minh:
Ô tô, máy bay, sau đó là máy tính điện tử.
+ Nguồn tài nguyên mới là thông tin.
+ Tin học được hình thành và phát triển thành 1 ngành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng có ứng dụng hầu hết trong các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người.
II. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
+ Xem nội dung trong mục 2 SGK trang 5,6
MTĐT là công cụ lao động giúp việc tính toán, lưu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và có hiệu quả.
+ 7 đặc tính ưu việt của máy tính. (SGK)
+ Hs xem hình 1 (máy vi tính)
III. Thuật ngữ “Tin học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science
+ Định nghĩa tin học:
SGK – trang 6.
 4. Củng cố:
Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính?
Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học?
Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
 5. Dặn dò
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”
 6. Rút kinh nghiệm
Tuần.
Tiết .
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(tiết 1)
—&–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
	Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
	Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
	Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
 2. Về kỹ năng : 
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân.
 3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
 3.Tiến trình bài học mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1: 
+ Mời hs cho 1 ví dụ về thông tin trong cuộc sống hằng ngày? Tương tự cho ví dụ dữ liệu?
+ Thế nào là thông tin và dữ liệu?
Hoạt động 2: 
+ Đơn vị đo lượng thông tin là gì?
+ Lấy ví dụ tung đồng xu, hình thành khái niệm bit
+ Ví dụ 8 bóng đèn cho lương thông tin là bao nhiêu.
+ Giới thiệu bảng ký hiệu các đơn vị đo thông tin, đặt câu hỏi trả lời.
Hoạt động 3: 
+ Hãy liệt kê các loại thông tin?
+ Loại thông tin phi số có mấy dạng? Cho ví dụ?
Hoạt động 4:
+ Thế nào là mã hoá thông tin?
+Việc mã hóa thông tin dạng văn bản được mã hóa như thế nào? Cho ví dụ?
+ giới thiệu bộ mã ASCII cơ sở trang 169.
+ Mã ASCII mã hóa phạm vi bao nhiêu, gặp khó khăn gì?
+ Giới thiệu bộ mã Unicode
+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Học sinh định nghĩa khái niệm bit
+ Hs trao đổi.
+ Lương thông tin cho ta là 8 bit.
+ Vẽ bảng ký hiệu.
+ Có 2 loại: loại số và phi số.
 Có 3 dạng: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
+ Thông tin được biến thành dãy bit để máy tính xử lý.
+ Ta dùng bộ mã ASCII để mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa ký tự.
Ví dụ: 
A có mã thập phân là 65
a có mã thập phân là 97
+ Mã hóa 256 ký tự, chưa đủ mã hóa tất cả các bảng chữ cái trên TG.
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I.Khái niệm thông tin và dữ liệu:
+ Xem nội dung trong mục 1 SGK trang 7
+ Thông tin là những hiểu biết có thể có được về 1 thực thể nào đó.
+ Dữ liệu là thông tin đưa vào máy tính để xử lý.
II.Đơn vị đo lượng thông tin. 
+ Xem nội dung trong mục 2 SGK trang 7,8
+ Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit. Bit có 2 trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
Ví dụ: 8 bòng đèn với 2 trạng thái tắt cháy như nhau, cho lương tt 8 bit
+ Hs xem hình 2
+ Vẽ bảng ký hiệu
III.Các dạng thông tin.
* Thông tin có 2 loại: loại số và phi số.
Dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh.
 Hs xem hình 4,5,6 SGK trang 9
IV.Mã hoá thông tin trong máy tính.
Hs xem hình 6 SGK trang 10
+ Mã hóa tt là tt biến thành dãy bit.
+ Để mã hoá thông tin dạng văn bản ta dùng bộ mã ASCII để mã hoá các ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số từ: 0 đến 255
+ Bộ mã Unicode: có thể mã hóa 65536 =216 ký tự, có thể mã hóa tất cả các bảng chữ cái trên thế giới.
4. Củng cố:
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về thông tin? Với mỗi loại thông tin cho biết dạng của nó?
 	- Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã UNICODE?
5. Dặn dò:
	- Xem lại phần đã học
	- Chuẩn bị phần V của bài 2
 	6. Rút kinh nghiệm
Tuần.
Tiết .
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(tiết 2)
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
	Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
	Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
	Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
 2. Về kỹ năng : 
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân.
 3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 	- Đơn vị đo thông tin là gì? 
- Kể tên những đơn vị đo thông tin thường dùng?
 3.Tiến trình bài học mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 5:
+ TT loại phi số được mã hóa như thế nào?
+ Thế nào là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí và không thuộc vào vị trí?
+ Chúng ta sẽ mở rộng hệ đếm, trong cuộc sống chúng ta sử dụng hệ đếm cơ số 10 gọi là hệ thập phân gồm 10 chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Cho ví dụ về hệ nhị phân 9 (cơ số mấy), và hệ cơ số 16?
+ Giả sử số N là số có hệ đếm cơ số b, hãy biểu diễn tổng quát số hệ b phân trên?
+ Gợi ý học sinh thảo luận.
+ Viết các ví dụ vừa trình bày.
+ Hãy đổi các số trong hệ nhị phân và thập lục phân sang hệ thập phân.
+ Số nguyên có dấu quy ước: bit cao nhất là bit dấu (bit 7), số 1 là dấu âm, 0 là dấu dương.
Ví dụ: 101010102 thanh số nguyên có dấu?
+ Các em xem nội dung bài trang 13 biểu diễn số thực và thảo luận?
+ Hãy biễu diễn dưới dạng dấu phẩy động các số sau:
 11545; 25,1065 ; 
 0,00005678
+ Biễu diễn chữ ‘TIN HOC’ dưới dạng nhị phân?
+ Nguyên lý mã hóa nhị phân có chung 1 dạng mã hóa là gì? (xem SGK trang 13)
+ Chúng được mã hóa chung thành dãy bit.
Ví dụ: 
VI và IV, V có giá trị là 5 không phụ thuộc vi trí.
Số 15 và 51 pà phụ thộc vào vị trí
+ Các nhóm thảo luận cho VD: 
+ Hs lên bảng biểu diễn.
Hệ nhị phân: (cơ số 2) gồm 2 ký hiệu 0, 1 < 2
Hệ thập phân: (cơ số 10) gồm 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 < 10
Hệ thập lục phân: (cơ số 16) gồm 16 ký hiệu 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F < 16
+ Học sinh thảo luận và phát biểu ý kiến khác nhau.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Hs trao đổi.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Học sinh thảo luận.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Các nhóm thảo luận, lên bảng trình bày.
+ Học sinh trả lời.
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Thông tin loại số:
Hệ đếm:
Hệ đếm La Mã không phụ thuộc vào vị trí. tập ký hiệu:
I=1, V=5,
Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. Bất kỳ số tự nhiên b>1 nào có thể chọn làm hệ đếm.
Các ký hiệu dùng trong hệ đếm là: 0,1,,b – 1. Số ký hiệu này bằng cơ số của hệ đếm. 
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu diễn:
 dndn-1dn-2d1d0,d-1d-2...d-m
trong đó n+1 là chữ số bên trái, m là số thập phân bên phải.
N = dnbn + dn-1bn-1 + + d0b0 + d-1b-1 + + d-mb-m
Hệ thập phân: (cơ số 10)
Kí hiệu gồm 10 chữ số: 0,1,2,3 ... 
Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và có liên kết đến các siêu văn bản khác).
Trang web: mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành trang web.
Tìm kiếm các trang web, các tài nguyên trên Internet sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web – Hệ thống được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP).
Website: gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địc chỉ truy cập.
 Ví dụ: website mạng giáo dục của Bộ GD&ĐT có địa chỉ là: 
 www.moet.gov.vn
Trang chủ (Homepgae)của một website: là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.
Có hai loại trang web: trang web tĩnh và trang web động.
Có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản để tạo một trang web đơn giản. Hoặc sử dụng phần mềm chuyên biệt như: Microsoft FrontPage.
 b. Truy cập trang web
Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web.
Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: Truy cập các trang web, tương tác với máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau, trong đó thông dụng nhất là các trình duyệt: Internet Explorer, Netscape Navigator, Fire Fox
 3. Củng cố:
	Siêu văn bản là gì? Trang web là gì? Website là gì? Trang chủ là gì?
 4. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
Tuần.
Tiết .........
§22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(tiết 2) 
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Biết khái niệm trang web, website.
	- Biết chức năng trình duyệt web.
	- Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
 2. Về kỹ năng:
	- Sử dụng được trình duyệt web.
	- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet.
	- Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử.
 3. Về thái độ: 
- Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ : 
Siêu văn bản là gì? Trang web là gì? Website là gì? Trang chủ là gì?
 2. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
-Để tìm kiểm thông tin trên Internet ta có thể thực hiện theo những cách nào?
-Giới thiệu cho học sinh biết một số website cung cấp máy tìm kiếm. và cách để thực hiện việc tìm kiếm.
-Em nào cho biết thư điện tử là gì? Lợi ích của nó?
-Địa chỉ của hộp thư điện tử có dạng duy nhất như thế nào?
-Giới thiệu cho học sinh địa chỉ một vài trang web cung cấp hộp thư điện tử miếm phí.
-Tại sao vấn đề bảo mật thông tin trên Internet là rất quan trọng?
-Giới thiệu một số biện pháp bảo mật.
- Học sinh dựa theo SGK trả lời có hai cách
-Học sinh chú ý lắng nghe
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời
-Học sinh suy nghĩ trả lời
-Học sinh chú ý lắng nghe
§22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Có 2 cách thường được sử dụng:
Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web
Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tiềm kiếm (Search Engine). Hiện nay có nhiều website cung cấp máy tìm kiếm, trong đó có thể kể đến:
Google: www.google.com
Yahoo: www.yahoo.com
Alta Vista: 
 www.altavista.com
www.msn.com
 Người dùng nhập từ cần tìm kiếm và nhận được các địa chỉ chưa từ cần tìm.
3. Thư điện tử (Electronic Mail )
E-mail là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hợp thư điện tử. Ngoài nội dung thư có thể kèm thêm tệp: văn bản, hình ảnh, âm thanh
Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung cấp dịch vụ thư cấp phát, gồm có: tên truy cập và mật khẩu
Mỗi hộp thư điện tử gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng: 
 @
Ví dụ: thdt2008@yahoo.com.vn
4. Vấn đề bảo mật thông tin
 Vấn đề bảo mật thông tin rất quan trọng trong thời đại Internet.
 a. Quyền truy cập website
Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem thông tinphải đăng nhập bằng tên và mật khẩu.
 b. Mã hóa dữ liệu
Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp. Việc mã hóa có thể thực hiện bằng nhiều cách, kể cả phần cứng lẩn phần mềm. 
 Ví dụ SGK Tr.151
 Từ “bac” được mã hóa thành “dce”
 c. Nguy cơ nhiễm Virus khi sử dụng các dịch vụ Internet
 Người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus như: BKAV, AVG, Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus để đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện
 3. Củng cố:
	Có mấy cách tìm kiếm thông tin? Địa chỉ E-Mail có dạng như thế nào?
 4. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài tập chương IV
Tuần.
Tiết..
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10 
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Biết và làm quen với trình duyệt Internet Explorer.
	- Biết mở một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các địc chỉ liên kết
 2. Về kỹ năng:
	- Sử dụng được trình duyệt web
	- Lưu thông tin trên trang web vào đĩa
 3. Về thái độ: 
- Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
 	Phòng máy được kết nối Internet. 
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ : 
 2. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
BÀI THỰC HÀNH 10
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
(SGK TH10 Tr152)
 3. Củng cố:
 4. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài
Tuần
Tiết.........
BÀI TẬP 
—–
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức : 
	- Biết khái niệm trang web, website.
	- Biết chức năng trình duyệt web.
	- Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
 2. Về kỹ năng:
	- Sử dụng được trình duyệt web.
	- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên internet.
	- Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử.
 3. Về thái độ: 
- Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ : 
Có mấy cách tìm kiếm thông tin? Địa chỉ E-Mail có dạng như thế nào?
 2. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy trình bày các khái niệm: siêu văn bản, trang web, website, trang web tĩnh, trang web động.
2. Địa chỉ thư điện tử gồm những thành phần nào? Phần nào là quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử? Hãy giải thích.
3. Máy tìm kiếm là gì? Máy tìm kiếm có thể tìm được bất kì thông tin nào mà ta quan tâm không?
4.Kể tên một số máy tìm kiếm.
5. Hãy kể thêm tên các dịch vụ của Internet mà em biết. Em có sử dụng dịch vụ nào không? Nếu có, cho biết các lợi ích có được từviệc sử dụng dịch vụ đó.
6. Có những cách nào để bảo vệ thông tin.
7. Hãy trình bày một số điều cần lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet và giải thích vì sao đó là những điều nên làm.
 3. Củng cố:
 4. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài “Bài tập và thực hành 11”
Tuần.
Tiết...
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 11 
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Biết đăng kí một hộp thư điện tử mới. 
	- Biết tìm kiếm thông tin
 2. Về kỹ năng:
	- Thực hiện việc tìm kiếm thông tintrên Internet.
	- Thực hiện việc gửi và nhận thư điện tử.
 3. Về thái độ: 
- Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ : 
 2. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
BÀI THỰC HÀNH 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
(SGK TH10 Tr155)
 3. Củng cố:
 4. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài
Tuần.
Tiết..
ÔN TẬP 
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	Những kiến thức cơ bản của chương III và chương IV
 2. Về kỹ năng:
	- Soạn thảo những văn bản đơn giản, Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí.
	- Sử dụng các chức năng hỗ trợ soạn thảo văn bản.
	- Sử dụng được trình duyệt web.
	- Thực hiện việc tìm kiếm thông tin, gửi và nhận thư điện tử.
 3. Về thái độ: 
- Ham thích môn tin học.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy tắc soạn thảo và biên tập văn bản.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết: xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo, không thỏa mãn với kết quả ban đầu đạt được,
- Học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
- Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
 	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ : 
 2. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 3. Củng cố:
 4. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 1 Tin hoc la mot nganh khoa hoc.doc