Giáo án Ngữ văn 10 chuẩn tuần 14 tiết 41: Đọc văn Độc tiểu thanh kí - Nguyễn Du

Giáo án Ngữ văn 10 chuẩn tuần 14 tiết 41: Đọc văn Độc tiểu thanh kí - Nguyễn Du

ĐỌC TIỂU THANH KÍ

(Độc Tiểu Thanh kí) Nguyễn Du

Tiết theo phân phối chương trình: Tiết 41 – Đọc văn

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Tiếng khóc cho số phận người phụ nữ tài sắc bạc mệnh đồng thời là tiếng nói khao khát tri âm của nhà thơ.

- Hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.

2. Kỹ năng: đọc hiểu một bài thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.

3. Tư tưởng, tình cảm: Có thái độ trân trọng những giá trị văn hóa tinh thần và những người sáng tạo ra chúng.

II CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. ỔN ĐỊNH LỚP: P: K: .

2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)

Quan niệm sống “Nhàn” đuọc thể hiện ntn trong bài thơ “Nhàn”?

 

doc 2 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 1811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 chuẩn tuần 14 tiết 41: Đọc văn Độc tiểu thanh kí - Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 14	Ngày soạn:10/11/2010 
ĐỌC TIỂU THANH KÍ
(Độc Tiểu Thanh kí)	 Nguyễn Du
Tiết theo phân phối chương trình: Tiết 41 – Đọc văn
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Tiếng khóc cho số phận người phụ nữ tài sắc bạc mệnh đồng thời là tiếng nói khao khát tri âm của nhà thơ.
- Hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.
2. Kỹ năng: đọc hiểu một bài thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại..
3. Tư tưởng, tình cảm: Có thái độ trân trọng những giá trị văn hóa tinh thần và những người sáng tạo ra chúng.
II CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: P: K:.	
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
Quan niệm sống “Nhàn” đuọc thể hiện ntn trong bài thơ “Nhàn”?
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài mới: Nguyễn Du đã mở rộng nội dung chủ nghĩa nhân đạo trong VHTĐ: ko chỉ quan tâm đến những người nông dân khốn khổ, đói cơm rách áo mà còn quan tâm đến thân phận của những người làm ra các giá trị văn hóa tinh thần cao đẹp nhưng bị XH đối xử bất công, tàn tệ; gián tiếp nêu vấn đề: sự cần thiết phải tôn vinh, trân trọng những người làm nên các giá trị văn hóa tinh thần.
* Phương pháp: đặt vấn đề, gợi mở, thảo luận, vấn đáp, bình giảng, đọc diễn cảm
* Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu chuẩn
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 1: hướng dẫn tìm hiểu chung
Hs đọc tiểu dẫn- sgk.
CH1: Nêu vài nét về cuộc đời nàng Tiểu Thanh?
CH2: Có thể hiểu nhan đề bài thơ theo các nghĩa nào?
Hs đọc văn bản. Gv hướng dẫn giọng đọc: chậm, buồn, sâu lắng.
CH3: Nêu thể loại và tìm bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài thơ
CH4: Câu thơ đầu gợi lên nghịch cảnh gì? ý nghĩa của nghịch cảnh ấy?
CH5: So sánh phiên âm và bản dịch thơ ở câu 2? bản dịch đã chuyển tải hết ý các từ “độc điếu”, “nhất chỉ thư” chưa?
CH6: Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 2 câu thơ 3,4 ?
CH7: nội dung của hai câu thực?
CH8: Theo em “những mối hận cổ kim” là gì? tại sao tác giả cho là “không hỏi trời được”?
CH9: So sánh chữ “ngã”(tôi, ta) với chữ “khách” của bản dịch?
CH10: Nguyễn Du lo lắng, băn khoăn điều gì? Vì sao ông có suy ngĩ ấy? Tại sao tác giả không xưng tên thật mà lại xưng bút hiệu Tố Như?
CH11: Điều băn khoăn của ông có chính đáng không và được người đời sau trả lời ntn?
CH12: đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết
CH13:Ý nghĩa của văn bản?
CH14: Mạch vận động của cảm xúc(tứ thơ) trong bài ntn?
CH15: Theo em, giá trị nhân đạo của tác phẩm có phải chỉ biểu hiện ở niềm thương cảm cho số phận bất hạnh của Tiểu Thanh và những người như nàng không? Vì sao?
CH16: Những nét đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ?
Hoạt động 4: hướng dẫn làm bài tập
Gv gợi ý cho HS về nhà làm bài tập
I. Tìm hiểu chung:
1. Vài nét nàng tiểu Thanh(sgk)
2. Tác phẩm :
- Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật.
- Bài thơ chữ Hán tiêu biểu cho tài năng nghệ thuật và tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du.
II. Đọc- hiểu 
1.Hai câu đề:
- Đối : cảnh đẹp > < gò hoang
- Tiếng thở dài của tác giả trước lẽ “biến thiên dâu bể” của cuộc đời .
- Niềm thổn thức của một tấm lòng nhân đạo lớn: vạn vật đổi thay, Tiểu Thanh bị vùi lấp trong quên lãng nhưng nhà thơ đã nhớ và viếng nàng qua “nhất chỉ thư”.
2. Hai câu thực:
- Đối .
- Ẩn dụ tượng trưng: Son phấn, văn chương.
- Nỗi xót xa cho một kiếp tài hoa bạc mệnh.
- Gợi nhớ lại cuộc đời, số phận bi thương của Tiểu Thanh: tài hoa, nhan sắc hơn người nên bị đố kị, phải làm lẽ và bị đày ải đến chết vẫn không được buông tha.
3. Hai câu luận:
- Niềm thương cảm đối với những kiếp hồng nhan, những con người tài hoa bạc mệnh.
- Từ số phận của nàng Tiểu Thanh, Nguyễn Du khái quát về quy luật nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”, “hồng nhan bạc phận”.
- Tự nhận thấy mình cũng là kẻ cùng hội cùng thuyền với Tiểu Thanh, là nạn nhân của nỗi oan khốc lạ lung, bộc lộ mối đồng cảm sâu xa.
4. Hai câu kết:
- Câu hỏi tu từ.
- Tiếng lòng khao khát tri ân.
- Khóc Tiểu Thanh, Nguyễn Du trông người lại nghĩ đến ta, và hướng về hậu thế bày tỏ nỗi khát khao tri âm với mọi kiếp người tài hoa mà phải chịu đau khổ trên đời.
5. Nghệ thuật:
- Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những mặt đối lập trong hình ảnh, ngôn từ.
- Ngôn ngữ trữ tình, đậm chất triết lí.
III. Tổng kết 
1.Ý nghĩa văn bản: Niềm thương cảm mà Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh và tâm sự khao khát tri âm hướng về hậu thế; vẻ đẹp của chủ nghĩa nhân đạo Nguyễn Du.
2.Nội dung: Tiếng khóc cho số phận người phụ nữ tài sắc bạc mệnh đồng thời là tiếng nói khao khát tri âm của nhà thơ.
3. Nghệ thuật: Hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc.
IV. Luyện tập:
Gợi ý: 
Đoạn thơ viết về nhân vật Đạm Tiên, lời nói trên là của Thúy Kiều. Đề tài mà ND quan tâm trong các sáng tác của ông đó là người phụ nữ tài hoa nhnưg bạc mệnh, bạc phận.
4. CỦNG CỐ: Tại sao ND lại có sự đồng cảm, tri âm sâu sắc với Tiểu Thanh?
5. DẶN DÒ: 
* Học bài cũ: Học bài, làm bài tập, học thuộc bài thơ, em hiểu gì về tâm sự của của ND được gửi gắm trong bài thơ này?
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt”.
	- Trả lời câu hỏi ở SGK.
	- Ôn tập phần lí thuyết ở tiết 1.
	- Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
	- Xem trước các bài tập ở SGK.
6.RÚT KINH NGHIỆM : ...	

Tài liệu đính kèm:

  • docDOC TIEU THANH KI(2).doc