Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 30: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Diễm Thúy

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 30: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Diễm Thúy

A. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.

- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin, )

 2. Về kĩ năng:

- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách sinh hoạt.

- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.

 3. Về thái độ:

- Giáo dục học sinh cách xưng hô có văn hóa, có giáo dục trong giao tiếp hằng ngày.

- Yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết).

- Năng lực thẩm mỹ (cảm thụ và sáng tạo).

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực học tập.

B. Phương tiện:

- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị tư liệu giảng dạy (SGK, video, giáo án điện tử), thiết kế bài học.

- Học sinh: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.

C. Thiết kế tiến trình dạy học:

Lời vào bài:

Hằng ngày chúng ta tham gia rất nhiều vào các hoạt động giao tiếp. Khi giao tiếp chúng ta đã sử dụng ngôn ngữ dạng nói, dạng viết. Vậy ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống của chúng ta được gọi chung là gì ? Nó biểu hiện ở những dạng nào và có đặc trưng ra sao ? Trong bài này cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.

 

docx 6 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 30: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Diễm Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 
Tiết: 5
Tiết PPCT: 30
Họ tên SV: Phan Thị Diễm Thúy
Họ tên GV: Bùi Thị Hoàng Cẩm Tiên
Ngày dạy: 5/11/2019
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
A. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin,)
 2. Về kĩ năng:
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
 3. Về thái độ: 
- Giáo dục học sinh cách xưng hô có văn hóa, có giáo dục trong giao tiếp hằng ngày.
- Yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết).
- Năng lực thẩm mỹ (cảm thụ và sáng tạo).
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực học tập.
Phương tiện: 
- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị tư liệu giảng dạy (SGK, video, giáo án điện tử), thiết kế bài học.
- Học sinh: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
Thiết kế tiến trình dạy học:
Lời vào bài: 
Hằng ngày chúng ta tham gia rất nhiều vào các hoạt động giao tiếp. Khi giao tiếp chúng ta đã sử dụng ngôn ngữ dạng nói, dạng viết. Vậy ngôn ngữ đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống của chúng ta được gọi chung là gì ? Nó biểu hiện ở những dạng nào và có đặc trưng ra sao ? Trong bài này cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. 
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động/mở bài 
GV cho HS xem một đoạn video hội thoại được chuẩn bị sẵn, yêu cầu các thành viên trong lớp quan sát và nhận xét về thái độ, cử chỉ, điệu bộ, nội dung của các nhân vật trong cuộc hội thoại. 
GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu (SGK/113)
- GV mời HS đọc đoạn hội thoại, hướng dẫn HS đọc đúng giọng điệu.
- Hỏi: 
+Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào ?
+Các nhân vật giao tiếp là những ai ? Quan hệ giữa họ như thế nào ?
+Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại là gì ? 
+Ngôn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì ?
- GV mời HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. 
=> GV nhận xét, đánh giá, diễn giảng. 
- Hỏi: Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc hội thoại trên hãy cho biết “ngôn ngữ sinh hoạt” là gì ?
- Hỏi: Nêu các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt ?
 + GV nhận xét, chốt ý.
GV mời HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong phần luyện tập.
GV chia lớp thành 6 nhóm. Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng phụ.
- Hỏi: Em hãy giải thích ý nghĩa của câu: 
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Gợi ý: chú ý các từ: lời nói, lựa lời, vừa lòng nhau.
 + GV nhận xét, bổ sung.
- Hỏi: Em hãy giải thích ý nghĩa của câu: 
 Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
- Gợi ý: 
 + Muốn biết vàng thật hay giả, người ta thử bằng cách nào ?
 + Muốn đánh giá chuông tốt hay không, người ta căn cứ vào đâu ?
 + Thế nào là người ngoan ?
- GV nhận xét, bổ sung.
GV mời HS đọc đoạn trích trong SGK.
- Hỏi: tác giả mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng miền nào? 
- Hỏi: liệt kê những từ ngữ địa phương được sử dụng trong đoạn trích ?
 + GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV phát phiếu học tập cho HS. Các nhóm tiến hành thảo luận. 
 - Điền các từ ngữ thích hợp vào dấu () dưới đây sao cho phù hợp:
Ngôn ngữ sinh hoạt là (1) hàng ngày, dùng để (2) đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở (3), nhưng cũng có thể ở (4). Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng (5) ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày. 
Đáp án:
Lời ăn tiếng nói
Thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm
Dạng nói
Dạng viết
Tái hiện, mô phỏng
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng:
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm một số ví dụ về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ). 
GV dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
HS quan sát video và tiến hành trả lời câu hỏi.
HS phân vai đọc đoạn hội thoại trong SGK.
HS trả lời.
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS đọc ghi nhớ SGK
HS tiến hành thảo luận trả lời.
Các nhóm trình bày câu trả lời.
HS đọc đoạn trích SGK.
HS trả lời.
HS khác nhận xét câu trả lời.
Các nhóm tiến hành thảo luận.
HS nhận nhiệm vụ.
Ngôn ngữ sinh hoạt:
Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
Khảo sát ví dụ:
- Không gian: khu tập thể; thời gian: buổi trưa.
- Nhân vật: quan hệ bạn bè (Lan, Hùng, Hương).
- Nội dung: báo đã đến giờ đi học. Hình thức: gọi, đáp. Mục đích: đến lớp đúng giờ.
- Ngôn ngữ: 
 + Từ ngữ hô, gọi: à, ơi, chứ, gớm,
 + Từ ngữ thân mật, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch,
 + Câu ngắn, tỉnh lược.
Định nghĩa:
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩa, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 
Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:
- Dạng nói: độc thoại, đối thoại
- Dạng viết: nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ
- Trong tác phẩm văn học: dạng lời nói tái hiện
* Ghi nhớ: SGK/114
Luyện tập:
a)
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Lời nói: tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyền sử dụng.
- “Lựa lời”: lựa chọn từ ngữ, cách nói (nói phải suy nghĩ, chịu trách nhiệm về lời nói của mình.
- “Vừa lòng nhau”: tôn trọng người nghe, giữ phép lịch sự, vui lòng người nghe.
=> Ý nghĩa câu này khuyên chúng ta phải nói năng thận trọng và có văn hóa. 
Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
- “Vàng”: vật chất, có thể đo được thông qua thử lửa.
- “Chuông”: vật chất, kiểm tra thông qua độ vang của tiếng chuông.
- “Người ngoan”: người có năng lực và phẩm chất tốt đẹp, có thể đo được thông qua lời nói (cách lựa chọn từ ngữ, cách nói).
=> Ý nghĩa: việc sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp bằng lời nói là một thước đo quan trọng cho thấy phẩm chất, năng lực của con người.
b) 
- Dạng ngôn ngữ sinh hoạt: lời nói tái hiện.
- Dùng nhiều từ địa phương: 
 + Qưới - quý
 + Chén - bát
 + Ngặt - nhưng
 + Ghe - thuyền nhỏ
 + Rượt - đuổi
 + Cực - đau
=> Ý nghĩa: làm văn bản thêm sinh động, mang đậm dấu ấn địa phương, khắc họa đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_10_tiet_30_phong_cach_ngon_ngu_sinh_hoat.docx