Giáo án Sinh học 10- Bài 4: Cacbohidrat và Lipid

Giáo án Sinh học 10- Bài 4: Cacbohidrat và Lipid

I. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

1. Về kiến thức

- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat, lipid.

- Phân biệt được cacbohidrat và lipid.

- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của cacbohidrat, lipid đối với tế bào.

- Giải thích được các hiện tượng thực tiễn: vì sao các loại đường khác nhau có vị ngọt khác nhau; vì sao người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn đường; vì sao các loại dầu khác nhau về màu sắc; vì sao nên ăn dầu thực vật mà nên hạn chế ăn mỡ động vật; vì sao tập thể dục lại giúp cơ thể thon gọn hơn; vì sao ăn thức ăn nhiều mỡ no lâu hơn. .

2. Về kĩ năng

- Rèn kĩ năng tư duy: phân tích, so sánh, tổng hợp.

- Rèn kĩ năng học tập: đọc sách, hợp tác.

- Rèn kĩ năng sinh học: quan sát.

3. Về thái độ

- Hình thành thái độ ăn uống hợp lí, bảo vệ sức khỏe bản thân và những người xung quanh.

4. Về năng lực

- Hình thành năng lực tự học, hợp tác.

 

docx 5 trang Người đăng tamnguyenth Lượt xem 1643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10- Bài 4: Cacbohidrat và Lipid", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT
Lớp 10
Chương I, Phần 2.
Ngày soạn:
Giáo viên:
Tiết:
BÀI 4. CACBOHIDRAT VÀ LIPID
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
Về kiến thức
Trình bày được cấu trúc và chức năng của các loại cacbohidrat, lipid. 
Phân biệt được cacbohidrat và lipid.
Phân tích được mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của cacbohidrat, lipid đối với tế bào.
Giải thích được các hiện tượng thực tiễn: vì sao các loại đường khác nhau có vị ngọt khác nhau; vì sao người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn đường; vì sao các loại dầu khác nhau về màu sắc; vì sao nên ăn dầu thực vật mà nên hạn chế ăn mỡ động vật; vì sao tập thể dục lại giúp cơ thể thon gọn hơn; vì sao ăn thức ăn nhiều mỡ no lâu hơn... .
Về kĩ năng
Rèn kĩ năng tư duy: phân tích, so sánh, tổng hợp.
Rèn kĩ năng học tập: đọc sách, hợp tác.
Rèn kĩ năng sinh học: quan sát.
Về thái độ
Hình thành thái độ ăn uống hợp lí, bảo vệ sức khỏe bản thân và những người xung quanh.
Về năng lực
Hình thành năng lực tự học, hợp tác.
Phương pháp dạy học
Dạy học bằng bài tập tình huống
Dạy học giải quyêt vấn đề
Dạy học hợp tác
Phương tiện dạy học
Phiếu học tập
Tiến trình dạy học
Ổn định lớp (1 – 2 phút)
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Yêu cầu học sinh giải thích tại sao C là nguyên tố quan trọng nhất đối với tế bào? Tại sao các nhà khoa học cho rằng, ở đâu có nước, ở đó có sự sống?
Bài mới
Hoạt động 1: tìm hiểu về Cacbohidrat
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: C là thành phần quan trọng nhất của tế bào, vì nó là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ, trong đó có Cacbohydrat. 
Chia học sinh thành 2 nhóm, yêu cầu đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
Các loại cacbohydrat
Ví dụ
Đặc điểm
Chức năng
Đường đơn
Đường đôi
Đường đa
Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày về đặc điểm, nhóm 2 lên bổ sung và trình bày chức năng của các loại cacbohydrat (kèm ví dụ).
Nhận xét và kết luận.
Đưa tình huống: sau bữa ăn trưa, mẹ chuẩn bị cho ba con Lan một đĩa hoa quả rất tươi ngon. Lan nhìn đĩa hoa quả thắc mắc: ba mẹ ơi tại sao nho và cam đều có vị ngọt ạ? Ba mẹ trả lời Lan vì trong nho và cam đều có đường. Lan lại thắc mắc: tại sao nho cùng là đường mà lại ngọt hơn cam. Nếu có mặt trong cuộc trò chuyện đó, em sẽ giải thích giúp Lan như thế nào?
Bổ xung đáp án hoàn chỉnh.
Thảo luận nhóm: 5 phút.
Lên trình bày kết quả: 7 phút.
Suy nghĩ: 1 phút
Trả lời: 2 phút.
Tiểu kết:
Cacbohydat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố: C, H, O.
Cacbohydat bao gồm 3 loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.
Cacbohydat là nguồn dự trữ năng lượng cũng như làm vật liệu cấu trúc cho tế bào.
Hoạt động 2: tìm hiểu về Lipid
Mỡ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: dầu thực vật và mỡ động vật đều là các loại Lipid, đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, P; đều không tan trong nước. Nhưng các bác sĩ lại khuyến cáo người dân sử dụng dầu thực vật thay vì mỡ động vật. Hãy giải thích tại sao?
Yêu cầu học sinh suy nghĩ (1 phút): 
Yêu cầu học sinh chọn 2 giả thuyết phù hợp nhất, chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận chứng minh giả thuyết của mình đúng.
Kết luận đáp án đúng và giải thích.
Đưa ra các giả thuyết:
+ Ăn nhiều mỡ động vật gây béo phì. 
+ Dầu thực vật an toàn hơn cho sức khỏe. 
+ Dầu thực vật đắt hơn, ...
Thảo luận 5 phút, lên biện luận cho câu trả lời của mình (bác bỏ hoặc giữ nguyên)
Các loại Lipid khác
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chia học sinh làm 4 nhóm, yêu cầu đọc SGK và điền vào phiếu Đúng/Sai:
Đ
S
Công thức tổng quát của phospholipid là:
CH2-O-CO-acid béo
CH-O-CO-acid béo
CH2-O-CO-gốc phosphat
Một g mỡ cung cấp nguồn năng lượng chỉ bằng 1 nửa 1g protein.
Tất cả các VTM đều tan trong Lipid
Một số hoocmon giới tính là lipid
Yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 câu và yêu cầu giải thích ví sao đúng/sai.
Nhận xét và đưa đáp án đúng.
Câu hỏi: vì sao tập thể dục lại giúp cơ thể thon gọn hơn? Vì sao ăn thức ăn nhiều mỡ no lâu hơn...
Đọc SGK, tư duy giải thích vì sao câu Đúng/sai.
Trình bày kết quả thảo luận.
Suy nghĩ, phát biểu
Tiểu kết:
Lipid gồm nhiều loại với cấu trúc và chức năng khác nhau.
Mỡ là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
Phôtpholipid có chức năng cấu tạo nên màng tế bào.
Steroit cấu tạo nên MSC và một số hoocmon
Một số VTM và sắc tố cũng là lipid.
Củng cố
Cho học sinh chơi trò chơi: hiểu nhau và hiểu bài: chọn 3 cặp, mỗi cặp nhận được một thẻ giấy. Trong thẻ giấy có 5 từ keyword liên quan đến bài học. Cho 2 thành viên của cặp quay lưng vào nhau, đưa thẻ cho 1 thành viên, thành viên này gợi ý cho bạn chơi của mình đọc được ra các từ có trong thẻ. Không được phép nói ra những từ có trong thẻ. Nhóm nào gợi ý và trả lời đúng được nhiều từ khóa nhất sẽ chiến thắng.
Đường đơn
Xenlulosezo
Lipid
Carotenoit
Glicoprotein
Đường đa
Glicogen
Mỡ
Dầu động vật
Phospholipid
Bài tập về nhà
-	Yêu cầu học sinh giải thích các hiện tượng thực tiễn: vì sao các loại đường khác nhau có vị ngọt khác nhau; vì sao người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn đường; vì sao các loại dầu khác nhau về màu sắc; vì sao nên ăn dầu thực vật mà nên hạn chế ăn mỡ động vật; vì sao tập thể dục lại giúp cơ thể thon gọn hơn; vì sao ăn thức ăn nhiều mỡ no lâu hơn... .

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_4_Cacbohidrat_va_lipit.docx