Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Trình bày được kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động

- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

- Mô tả được hiện tượng xuất - nhập bào.

2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, khái quát hoá.

3. Thái độ: Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống.

 Vận dụng vào trong thực tiễn đời sống và sản xuất.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:

1. Của GV: Tranh vẽ, PHT, tài liệu liên quan

2. Của HS: Bài cũ, bài mới, rau muống đồng, lá hành, nước hoa, mực bút máy, chậu nước.

3. Phương pháp: Vấn đáp + thảo luận nhóm + trực quan.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: Cấu trúc và chức năng màng sinh chất

3. Nội dung bài mới:

* Đặt vấn đề:-TB lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết bằng cách nào?

 

docx 2 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:.
Tiết:.
Ngày soạn:../../
Ngày dạy:/../
Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Trình bày được kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Mô tả được hiện tượng xuất - nhập bào.
2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ: Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống.
 Vận dụng vào trong thực tiễn đời sống và sản xuất. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Của GV: Tranh vẽ, PHT, tài liệu liên quan
2. Của HS: Bài cũ, bài mới, rau muống đồng, lá hành, nước hoa, mực bút máy, chậu nước.
3. Phương pháp: Vấn đáp + thảo luận nhóm + trực quan.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: Cấu trúc và chức năng màng sinh chất
3. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề:-TB lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết bằng cách nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Mt: Hiểu và phân biệt các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất
I, II, III.VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG VÀ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG, NHẬP BÀOVÀ XUẤT BÀO. 
 Nội dung như PHT
Hoặc GV dẫn dắt HS đi ND 1,2. Phần 3 PHT
- Tại sao ta mở nắp dầu gió (nước hoa)thì mọi người trong phòng đều ngửi được?
* GV: Yêu cầu HS quan sát tranh
Hoàn thành các nội dung sau: Khái niệm, cơ chế và phương thức vận chuyển các chất, nước vận chuyển như thế nào qua màng sinh chất.
- Tốc độ các chất khuếch tán quan màng sinh chất phụ thuộc vào yếu tố nào?
* GV cho HS hiểu rõ hơn về các loại môi trường. 
Ngoài
Màng
Trong
NaCl cao
NaCl thấp
NaCl cân bằng
NaCl cân bằng
NaCl thấp
NaCl cao
* GV cho VD để HS rút ra con đường đi như: Nồng độ urê, đường từ máu qua nước tiểu.
- Nhập bào và xuất bào là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất diển ra như thế.
HS trả lời
HS nghiên cứu SGK, hoàn thành các nội dung theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện trả lời
HS khác nhận xét, BS
HS trả lời
Môi trường ưu trương
Môi trường đẳng trương
Môi trường nhược trương
HS trả lời
4. Củng cố: 
- Trong việc bón phân cho cây người ra phải làm như thế nào để tránh cho cây khỏi bị héo?
- Tại sao dưa muối lại có vị mặn và nhăn nheo?
- Giải thích tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại ?
- Phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động.
* Hình thức nhập bào và xuất bào không phải là sự vận chuyển các chất trực tiếp qua màng thụ động, chủ động mà là cách tế bào đưa thức ăn, chất thải ra vào màng bằng cách biến dạng màng.
5. Hướng dẫn hoạt động về nhà: 
- Học bài cũ + trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài thực hành: Mẩu vật lá lẽ bạn, bông bụp 
IV. Rút kinh nghiệm: 
PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung
Khái niệm
Cơ chế
Con đường vận chuyển
Vận chuyển thụ động
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
Phụ thuộc: chênh lệch nồng độ và môi trường (3 loại)
Khuếch tán:
- Chất tan: Đi từ nơi có nồng độ chất tan cao à nồng độ chất tan thấp (sự thẩm tách).
- Nước: đi từ nơi có thế nước(nồng độ phân tử nước tự do) cao à nơi có thế nước (nồng độ phân tử nước tự do) thấp (sự thẩm thấu)
- Khuyết tán trực tiếp qua lớp photpho lipit kép.
- VD: Tan trong dầu mỡ, kích thước nhỏ, khí O2, CO2
- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên qua màng
- VD: Nước,...
Vận chuyển thụ động
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng và cần tiêu tốn năng lượng (ATP)
Vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp à nồng độ cao. (Ngược dốc nồng độ)
 Nhờ protêin vận chuyển 
VD: Các Ion 
ÐK: Cơ thể có nhu cầu 
Nhập bào
Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong TB bằng cách biến dạng màng sinh chất
- Các chất được ấn sâu vào màng rồi được màng bao quanh lại và tạo thành túi.
+ chất rắn à thực bào
+ Chất lỏng à ẩm bào
Túi màng
Xuất bào
Là sự vận chuyển các chất ra khỏi TB theo cách biến dạng màng sinh chất (ngược lại với nhập bào)
- Túi màng dung hợp với màng sinh chất và tống các chất chứa ra ngoài
 - Túi màng
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_bai_11_van_chuyen_cac_chat_qua_mang.docx