Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Period 92, Unit 14: The world cup

Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Period 92, Unit 14: The world cup

A. Preparation:

 I/ The aims of the lesson:

 By the end of the lesson students will be able to:

- distinguish the sound /f/, /v/ and pronounce them correctly.

- revise Adjectives of attitude, It was not until that , a/ an and the.

II/ Language:

- Pronunciation: /f/, /v/.

- Grammar: + Adjectives of attitude.

 + It was not until that

 + a/ an and the.

III/ Skills:

 Integrated skills

- Focus skill: Writing, speaking.

- Other skills: Listening, reading.

 IV/ Method:

 Communicative approach.

 V/ Techniques:

- Pair work and group work.

- Repetition.

- Explanation.

- Discussing.

VI/ Teaching aids needed:

 Textbook, chalk, board

B. Procedure:

 

doc 4 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Period 92, Unit 14: The world cup", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Period: 92 
Week : 33
Unit 14: THE WORLD CUP
--Language focus--
Ñ&Ð
Preparation:
 I/ The aims of the lesson:
	By the end of the lesson students will be able to:
distinguish the sound /f/, /v/ and pronounce them correctly.
revise Adjectives of attitude, It was not untilthat, a/ an and the.
II/ Language:
Pronunciation: /f/, /v/.
Grammar: + Adjectives of attitude.
 + It was not untilthat
 + a/ an and the.
III/ Skills:
	 Integrated skills
Focus skill: Writing, speaking.
Other skills: Listening, reading.
 IV/ Method:
 Communicative approach.
	V/ Techniques:
Pair work and group work.
Repetition.
Explanation.
Discussing.
VI/ Teaching aids needed:
 Textbook, chalk, board
Procedure:
Teaching steps & time location
Teacher’s activities
Students’ activities
I/ Stabilization
 (1’)
II/Presentation of the new materials (43’)
III/ Homework:
 (1’)
- Greets the students.
- Checks the attendence.
I/ Pronunciation: (8’)
- Writes two sounds on the board and pronounce them clearly twice, then asks students to repeat.
- Tells students the difference between two sounds.
- Asks them to look at the textbook, listen and repeat.
- Asks some students to read aloud these words again.
- Gives remarks.
- Asks students to practise the sentences in the textbook.
- Asks some students to read aloud these sentences.
- Asks students to find the words which contain these sounds.
- Gives feedbacks.
II/ Grammar: (20’)
1. Adjectives of attitude
a. -ING( Tính từ tận cùng = ing)
Diễn tả nhận thức của người nói/nghe về người/việc gì đó. Người nói/nghe ---> người/việc gì đó
Eg: - That film is interesting. 
 (Người xem nhận thấy bộ phim hay.)
 - He is a boring man. He always talks about the same things.
 (Người nghe nhận thấy anh ta chán.)
b. -ED (Tính từ tận cùng = ed)
Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại. Người nói/nghe <--- người/việc gì đó
Eg: - I am interested in reading Kieu’s Story. 
 (Truyện Kiều hay làm cho tôi thích đọc.)
 - This book is not good. I feel bored with it.
 (Quyển sách làm tôi chán.)
NOTE :
+ -ING : mang nghĩa chủ động , nói về bản chất, theo sau nó không có giới từ
+ -ED : mang nghĩa bị động , bị tác động của người hay của vật khác lên nó , thường theo sau nó là một giới từ.
* Một số tính từ kết thúc = ing và ed:
- disappointing – disappointed = frustrating- frustrated: thất vọng 	
- embarrassing – embarrassed: bối rối, lúng túng	
- terrifying- terrified = frightening- frightened= horrifying- horrified: khiếp sợ, kinh hãi
- amazing – amazed = astonishing – astonished = surprising- surprised : ngạc nhiên 	
- boring – bored: nhàm chán	
- exhausting – exhausted: kiệt sức	
- exciting – excited about : hào hứng
- depressing – depressed : chán nản, sầu não	
- interesting – interested : hay, thú vị
- irritating- irritated: phát cáu
- thrilling- thrilled: xúc động, hồi hộp
- pleasing- pleased: hài lòng
- shocking- shocked: sốc
2. It was not until (time) that S + V2/ed (Mãi cho tới )
- Forms:
 + It was not until + clause+ that+ clause 
+ It was not until + point of time+ that + clause 
- Usage: It is used to emphasize a point of time in the past.
Eg: + He didn't know how to swim until he was 30.
 à It was not until he was 30 that he knew how to swim
 + The cinema did not become an industry until 1915.
 à It was not until 1915 that the cinema became an industry.
3. Articles ( Mạo từ)
 * A,AN dùng với danh từ số ít đếm được chỉ người , vật, hoặc sự vật được đề cập đến LẦN ĐẦU TIÊN với nghĩa chung chung hoặc tổng quát
- A: đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm
Eg: a book, a table, a pen, a house 
-AN: đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm( u, e, o, a, i) và phụ âm h câm
Eg: an umbrella , an orange, an engineer , an hour 
Tuy nhiên nếu u, e được phát âm như là một phụ âm thì phải dùng a
Eg: a university
 Note : Không dùng a,an trong các trường hợp sau:
+ Trước danh từ số nhiều : eg:She has many books
+Trước danh từ không đếm được :	eg: Nam likes coffee
+Trước danh từ chỉ các bữa ăn : eg: I have breakfast at 6.00
* THE : + Được dùng cho danh từ đếm được và không đếm được cả số ít và số nhiều
Eg: The boy, the boys, the coffee in the shop,...
 + Dùng cho danh từ được xác định hoặc được nhắc đến lần thứ hai ( khi cả người nói và người nghe đều hiểu đối tượng đang được đề cập đến)
Eg: - I bought a house. The house is very nice 
 - The boy you met yesterday is a student
+ Dùng cho những vật duy nhất Eg: the moon, the sun, the world, the USA, 
+ Trước danh từ chỉ nhạc cụ Eg: the piano, the guitar,
+ Trước danh từ chỉ tên riêng của nhà hàng, khách sạn. Eg: the Thien Nga, the Truc Chi 
+ The+ adj: danh từ tập hợp. Eg: the poor, the rich
+ The+ họ một gia đình ở số nhiều. Eg: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
+ The + số thứ tự+ danh từ. Eg: The first person
 Note: Không dùng the trong các trường hợp sau:
+Trước các danh từ chỉ các bữa ăn 	
Eg: We often have dinner at 7.00
+ Trước danh từ chỉ môn thể thao	Eg: He can play tennis
III/ Practice: (20’)
* Exercise 1: Write the adjectival forms of the verbs below. (8’)
- Asks students to do the exercise.
- Asks some students to give the answers orally.
- Gives feedback.
*Exercise 2: Complete two sentences for each situation. Use an adjective ending –ing or –ed form of the verb in brackets to complete each sentence. (5’)
- Asks students to do Exercise 2 in pairs.
- Moves round to help if necessary.
- Asks some students to give the answers.
- Checks and gives remarks.
* Exercise 3: Rewrite the following sentences.(7’)
- Asks students to work in pair to do the task.
- Asks some students to go to the board to write down the answers.
- Gives feedbacks.
* Exercise 4: Put a(n) or the in the numbered blanks.
- Asks students to work in pair to do the task.
- Asks some students to give the answers orally.
- Gives feedbacks
- Asks students to learn new words by heart.
- Asks students to prepare for the new lesson.
- Greet the teacher.
- The monitor answers teacher’s question.
Individual work.
- Look at the board and listen to the teacher.
- Listen to the teacher.
- Listen and repeat.
- Some students read aloud these words again.
- Listen to the teacher.
- Practise the sentences in the textbook.
- Some students read aloud these sentences.
- Read aloud the words which contain two sounds they have learned.
- Listen to the teacher.
Individually work.
- Listen to the teacher and take notes on their notebooks.
Work in pairs.
- Do the task.
- Some students stand up and give the answers.
- Listen to the teacher.
Suggested answers:
1. fascinating 2. exciting
3. terrifying 4. irritating
5. horrifying 6. boring
7. surprising 8. amusing
Work in pairs.
- Do the task.
- Some students give the answers.
- Listen to the teacher.
Suggested answers:
1. depressing - depressed
2. interested - interesting
3. boring - bored
 ...................................
Individually work.
- Do the exercise.
- Go to the board to write down the answers.
- Listen to the teacher.
Suggested answers:
1.... 1990 that she became a teacher.
2..... he was 30 that he knew how to swim.
3..... 1980 that they began to learn English.
 .................................
Work in pairs.
- Do the task.
- Give the answers orally.
- Listen to the teacher.
Suggested answers:
1. a...the...the 
2. an...a...a...the...the...the
3. the...the...the...the
4. an...a...a...the....a
- Take notes the homework on their notebooks.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_anh_lop_10_period_92_unit_14_the_world_cup.doc