Giáo án Tin học 11 bài 17: Chương trình con và phân loại

Giáo án Tin học 11 bài 17: Chương trình con và phân loại

Chương VI: Chương trình con và lập trình có cấu trúc.

§17. CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.

- Biết được khái niệm chương trình con

- Biết được ý nghĩa của chương trình con, sự cần thiết phải viết một chương trình thành các chương trình con.

II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.

- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.

- Phương pháp: thuyết trình diễn giải, gợi mở vấn đáp.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 4240Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 bài 17: Chương trình con và phân loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI: Chương trình con và lập trình có cấu trúc.
§17. CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU.
- Biết được khái niệm chương trình con
- Biết được ý nghĩa của chương trình con, sự cần thiết phải viết một chương trình thành các chương trình con.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
- Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
- Phương pháp: thuyết trình diễn giải, gợi mở vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
- Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số(1p’)
Tổng số:..
Vắng:
- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
- Bài mới:
Thời gian
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung
5p’
17p’
Đặt vấn đề: 
Các chương trình giải các bài toán phức tạp thường rất dài, có thể gồm nhiều lệnh, khi đọc rất khó hình dung chương trình thực hiện những công việc gì và việc hiệu chỉnh chương trình cũng rất khó khăn.
Như vậy làm thế nào để cho bài toán phức tạp dễ đọc, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh, dễ nâng cấp? 
Do đó ta nghiên cứu vấn đề mới là CTC, để tìm hiểu CTC là gì? 
+ Hoạt động 2(17’)
Tỉnh tổng : an + bm + cp + dq
+ GV cho HS nêu ý tưởng bài toán này
Có nghĩa là chia bài toán thành 2 bài toán nhỏ, làm như vậy là làm mịn dần bài toán ---> thiết kế bài toán từ trên xuống.
+ GV phân tích: để giải BT trên MT có thế chia chương trình thành các khối, mỗi khối gồm nhiều lệnh giải bài toán con nào đó ---> chương trình chính được xây dựng từ các CTC.
+ Chương trình con là gì?
+ Giáo viên chốt lại khái niệm.
+ Hoạt động 3(17’)
+ GV dùng bảng phụ 1: bài tinh_tong ( không sử dụng CTC trang 92 SGK ), cho HS nhận xét đoạn chương trình trên.
+ GV chốt lại các ý: đoạn CT có 4 đoạn lệnh tương tự 
---> chương trình dài, khó theo dõi, khó hiệu chỉnh.
+ Dùng bảng phụ 2: Chương trình tinh_tong có sử dụng chương trình con.
+ GV giải rhích : các dòng lệnh:
var j: integer;
tich:=1.0;
for j:=1 to k do
tich:=tich*x
+ Để tính các luỹ thừa ta viết:
Luythua(a,n), luythua(b,m),
Luythua(c,p), luythua(d,q)
+ Và chỉ rõ các đoạn lệnh được thay thế bằng CTC.
+ Từ những điều đã nêu cho HS nêu các ích lợi của CTC.
+ GV giải thích rõ từng ích lợi của việc sử dụng CTC
+ Nghe GV nêu vấn đề điều cần thiết phải có chương trình con.
+ HS nêu ý tưởng giải quyết bài toán và trả lời .
+ Cho HS khác nhận xét trả lời của bạn.
+ Trả lời khái niệm chương trình con.
+ Chú ý bảng phụ, sau đó nhận xét.
+ HS nhận xét và so sánh 2 đoạn chương trình.
+ Các HS nêu lần lượt các lợi ích của CTC.
1.Khái niệm chương trình con
Những bài toán phức tạp có thể phân chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán nhỏ được phân chia thành nhiều bài toán nhỏ, quá trình làm “mịn” dần bài toán như vậy được gọi là cách thiết kế từ trên xuống.
Khi lập trình để giải các bài toán có thể chia thành các khối, mỗi khối bao gồm các lệnh để giải 1 bài toán nào đó, mỗi khối lệnh được xây dựng thành 1 CTC , sau đó chương trình chính được xây dựng trên các CTC này, cách lập trình như vậy gọi là chương trình có cấu trúc. 
Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện (được gọi ) từ nhiều vị trí trong chương trình.
* Lợi ích của việc sử dụng CTC
+ Tránh được việc phải viết đi viết lại nhiều lần cùng 1 dãy lệnh;
+ Hổ trợ việc thực hiện các chương trình lớn;
+ Phục vụ cho quá trình trừu tượng hoá ;
+ Mở rộng khả năng ngôn ngữ;
+ Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình;
IV. CỦNG CỐ (5’)
Cho HS nhắc lại khái niệm CTC, lợi ích việc sử dụng CTC.
V. DẶN DÒ (1’)
 - Xem trước mục 2 của bài 17.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong trinh con t1.doc