Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 24 Chủ đề: Phương trình và hệ phương trình

Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 24 Chủ đề: Phương trình và hệ phương trình

Tiết:24

Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức :

 - Cũng cố lại kiến thức về phương trình và hệ phương trình.

 - Bổ sung thêm kiến thức về phương trình và hệ phương trình chưa có trong chương trình chuẩn.

 2. Về kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng giải toán :

 * Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.

 

doc 4 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 24 Chủ đề: Phương trình và hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/11/2007
Tiết:24 
Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU	
 1. Về kiến thức :
	- Cũng cố lại kiến thức về phương trình và hệ phương trình.
	- Bổ sung thêm kiến thức về phương trình và hệ phương trình chưa có trong chương trình chuẩn.
	2. Về kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng giải toán :
 * Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị một số kiến thức ngoài chương trình chuẩn về :cách giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ,biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu.
	 * Chuẩn bị kỹ các ví dụ minh họa cho từng dạng toán.
	 2. Chuẩn bị của học sinh:
 * Ôn tập kỹ về phương trình và hệ phương trình.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 * Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xem hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định lớp:1’
Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
20’
Hoạt động 1:
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI
a) Giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.
H: Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, ta thường làm như thế nào?
H: Có những phương pháp nào để khử dấu giá trị tuyệt đối?
*-Phát phiếu học tập chứa bài 1a và 1b cho các nhóm.
- Cho học sinh hoạt động nhóm giải phương trình trên dùng phương pháp xét dấu biểu thức chứa trong dấu giá trị tuyệt đối và bằng cách đặt ẩn phụ.
- Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
- Cho lớp nhận xét hoàn thiện.
- Khử dấu giá trị tuyệt đối
- Phương pháp xét dấu biểu thức chứa trong dấu giá trị tuyệt đối,phương pháp bình phương hai vế và phương pháp đặt ẩn phụ.
-Suy nghĩ tìm lời giải
- Học sinh hoạt động nhóm giải phương trình trên dùng phương pháp xét dấu biểu thức chứa trong dấu giá trị tuyệt đối và bằng cách đặt ẩn phụ.
-Nhóm được cử lên trình bày bài giải của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bài giải
Bài 1: Giải các phương trình :
a. (1)
b. = 0 (2)
Giải:
a. Nếu 
(1) 
Ta thấy cả hai giá trị của x đều không thoả.
 Nếu 
(1) 
Kiểm tra lại ta có x=0 là nghiệm của phương trình.
b. (2)
 (2)
Đặt .Điều kiện . Khi đó phương trình (2) trở thành :
 t=3 hoặc t=-4 (loại)
Với t = 3 
22’
Hoạt động 2:
b) Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
- Nêu các bước giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
- Đưa bài tập cho lớp :
H: Điều kiện của phương trình?
- Hướng dẫn học sinh giải và biện luận.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét bài làm của học sinh rồi sửa bài.
- Ghi đề bài tập 3 lên bảng.
- Hướng dẫn và yêu cầu học sinh về nhà làm bài.
- Đáp số 
- Nêu các bước giải và biện luận.
- Suy nghĩ lời giải.
*) 
- Hiểu phương pháp giải và biện luận.
- Lên bảng trình bày bài giải.
- Sửa bài vào vở.
- Suy nghĩ lời giải.
- Nghe hướng dẫn phương pháp giải và về nhà trình bày bài giải.
- Các bước giải và biện luận:
 + Đặt điều kiện cho mẫu thức khác không.
 + Đưa phương trình về dạng ax+b = 0 hoặc ax2+bx+c = 0.
 + Giải và biện luận phương trình thu được với điều kiện nêu trên của mẫu thức.
Bài 2: Giải và biện luận phương trình sau:
 (1)
Giải:
Điều kiện 
(1)
Th1: phương trình (1) có nghiệm duy nhất .Giá trị này là nghiệm của (1) nếu nó thỏa mãn điều kiện . Ta có:
Th2: . (2) trở thành 0.x = -1(vô nghiệm).Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với và : Phương trình có nghiệm duy nhất 
+ Với m = -1 hoặc : Phương trình vô nghiệm.
Bài 3: Tìm giá trị của m để phương trình sau có nghiệm
Đáp số 
	 4. Củng cố và dặn dò :2’
	 - Xét dấu các nghiệm của phương trình ax2 +bx +c =0 
	 - Phân tích tam thức bậc hai f(x) = ax2 +bx +c thành nhân tử.
	 - Cách giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
	 5. Bài tập về nhà:
	 Bài 1: Giải các phương trình sau:
	 Bài 2: Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
V. RÚT KINH NGHIỆM
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon 24 ds.doc