A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không điện li.
B. Trọng tâm
Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
Viết phương trình điện li của một số chất.
C. Hướng dẫn thực hiện
Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).
Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)
Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước.
Vô gi¸o dôc trung häc Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Híng dÉn thùc hiÖn chuÈn kiÕn thøc kÜ n¨ng Cña ch¬ng tr×nh gi¸o dôc phæ th«ng M«n ho¸ häc líp 11 Ch¬ng tr×nh n©ng cao Hµ néi - 2009 CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 1: SỰ ĐIỆN LI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li. Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li. B. Trọng tâm - Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) - Viết phương trình điện li của một số chất. C. Hướng dẫn thực hiện - Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li). - Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li) - Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. - Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước. - Dùng phép mô phỏng để phân tích: + Cấu trúc lưỡng cực của phân tử nước + Cơ chế của sự điện li HCl, NaOH và NaCl trong nước. - Viết phương trình điện li dựa vào bảng tính tan của các chất, những chất được kí hiệu “T” thì phương trình điện li sử dụng mũi tên một chiều (®), những chất được kí hiệu “K” thì không viết phương trình điện li hoặc nếu viết phương trình điện li thì sử dụng mũi tên hai chiều () để biểu diễn cân bằng điện li giữa một phần tan cân bằng với phần không tan. - Luyện tập: + Nhận biết được chất điện li + Giải thích cơ chế sự điện li của axit, bazơ, muối tan... Bài 2: PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được : - Khái niệm về độ điện li, hằng số điện li. - Chất điện li mạnh, chất điện li yếu và cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm để phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Giải được một số bài tập có nội dung liên quan. B. Trọng tâm - Phân biệt được chất điện li mạnh, yếu dựa vào độ điện li (a) - Áp dụng độ điện li (a) trong cân bằng điện li C. Hướng dẫn thực hiện - Dùng TN để thấy mức độ mạnh, yếu của chất điện li. Từ thí nghiệm phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, hình thành khái niệm độ điện li, các chất khác nhau có độ điện li khác nhau. Độ điện li chỉ mức độ phân li ra ion của chất điện li trong dung dịch. - Giới thiệu độ điện li (a) và sử dụng để phân biệt chất điện li mạnh, yếu. Viết biểu thức tính độ điện li a. - Dựa vào biểu thức tính độ điện li α xác định chất điện li mạnh(a = 1), chất điện li yếu (0 < a <1). Quá trình điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li. - Chú ý: cân bằng điện li được thiết lập đối với chất điện li yếu nên cân bằng điện li và độ điện li có quan hệ mật thiết với nhau, những yếu tố ảnh hưởng đến độ điện li (như bản chất chất điện li, sự pha loãng...) cũng ảnh hưởng đến cân bằng điện li. - Cân bằng điện li là cân bằng động cũng dịch chuyển theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê. - Áp dụng tính nồng độ mol ion trong phản ứng trao đổi ion. - Luyện tập: + Xác định chất điện li mạnh yếu dựa vào độ điện li + Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch khi biết độ điện li và ngược lại + Xét sự biến đổi độ điện li khi thay đổi nồng độ chất tan. Bài 3. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng. Kiến thức Biết được: - Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc. - Định nghĩa: axit, bazơ theo thuyết Bron- stêt, hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ Kĩ năng - Phân tích một số thí dụ axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa, lấy thí dụ minh hoạ. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể. - Giải được bài tập: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh và chất điện li yếu ; một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm - Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-re-ni-ut và theo Bron-stêt. - Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể. C. Hướng dẫn thực hiện: - Hình thành khái niệm axit – bazơ theo A-re-ni-ut bằng cách viết phương trình điện li của một số axit – bazơ kiềm. - Từ thí nghiệm nêu ra hai dạng tồn tại của hiđroxit lưỡng tính để viết được phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut. - Hình thành khái niệm axit- bazơ theo Bron-stêt bằng cách viết quá trình nhường và nhận proton của một số axit – bazơ ( axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion), từ đó hình thành khái niệm chất lưỡng tính(vừa có thể nhường,vừa có thể nhận prroton). - Viết được biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một chất cụ thể. - Phân biệt thành phần mang điện tích của muối trung hòa, muối axit, muối phức tạp để viết được phương trình điện li của muối trung hòa , muối axit và muối phức tạp . - Luyện tập: + Viết phương trình điện li axit, bazơ, muối tan theo a-re-ni-ut và theo Bron-stet + Thiết lập biểu thức của hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số axit, bazơ cụ thể. + Áp dụng để tính hằng số Ka hoặc Kb theo nồng độ cho trước và ngược lại BÀI 4. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.PH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức Hiểu được: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. Biết được: Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị axit- bazơ vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. B.Trọng tâm: - Xây dựng được biểu thức tích số ion của nước, vận dụng để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. và nêu được ý nghĩa của biểu thức này. - Đánh giá độ axit, độ bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+ , OH- , pH , pOH - Sử dụng được một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch. C. Hướng dẫn thực hiện: - Từ phương trình điện li của nước xây dựng biểu thức tích số ion của nước, xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. - Nêu được ý nghĩa của tích số ion của nước là một hằng số không đổi để giải thích được việc đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch là dựa vào nồng độ ion H+ và biết cách dùng giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a pH = a để xác định môi trường axit, môi trường bazơ, môi trường trung tính. Môi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7 M Þ pH = 7 Môi trường axit : [H+] >1,0.10-7 M Þ pH < 7 Môi trường kiềm [H+] 7 - Dựa và sự chuyển màu của giấy quỳ và dung dịch phenophtalein xác định được môi trường của dung dịch, dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch. - Luyện tập: + Xác định môi trường dựa vào nồng độ [H+]; [OH-] và độ pH + Xác định pH khi biết hằng số Ka hay Kb và ngược lại + Xác đinh pH của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra BÀI 6. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng: Kiến thức: Hiểu được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. - Khái niệm sự thủy phân của muối, phản ứng thủy phân của muối Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán được kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Giải được bài tập : Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan. B.Trọng tâm: - Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Khái niệm phản ứng thủy phân, phản ứng thủy phân của muối. - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. C. Hướng dẫn thực hiện: - Từ các thí nghiệm để rút ra được bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là có ít nhất một trong các điều kiện sau: tạo thành chất kết tủa, chất điện ly yếu và chất khí. - Vận dụng để dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, viết được các phương trình ion đầy đủ và thu gọn của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li và áp dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích các sản phẩm thu được. - Từ thí nghiệm hình thành khái niệm phản ứng thủy phân và giải thích được quá trình phân li ra ion của các dung dịch muối tạo ra các môi trường axit hoặc kiềm tùy theo muối là sản phẩm của phản ứng giữa axit mạnh và bazơ yếu hay bazơ mạnhvà axit yếu. - Luyện tập: + Viết phương trình ion và phương trình ion rút gọn + Bài toán tính một trong các yếu tố: nồng độ, độ điện li, Ka, Kb khi biết các yếu tố còn lại Bài 8: THỰC HÀNH TÍNH AXIT – BAZƠ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể : - Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : + Dung dịch Na2CO3 với CaCl2. + Dung dịch HCl và kết tủa tạo thành ở trên. + CH3COOH với dung dịch NaOH có phenolphtalein. + Dung dịch CuSO4 tác dụng từ từ với dung dịch NH3 dư. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm - Tính axit – bazơ ; - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. C. Hướng ... và phân biệt ancol thơm với phenol về mặt cấu tạo) - Tính chất hoá học: cần phải khắc sâu kiến thức ảnh hưởng hai chiều của vòng benzen tới nhóm OH và nhóm OH tới vòng benzen (làm một số TN đối chiếu để tạo tình huống) + Phản ứng thế H ở nhóm OH (tính axit, tác dụng với natri, natri hiđroxit), liên hệ giải thích vì sao ancol không tác dụng với NaOH? + phản ứng thế H ở vòng benzen (tác dụng với nước brom), liên hệ giải thích vì sao benzen không tác dụng với nước brom? + Kết luận về ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử - Một số phương pháp điều chế phenol hiện nay (từ benzen qua cumen hoặc qua dẫn xuất halogen) - Luyện tập: + Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa phenol với Na, với NaOH, nước brom. + phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học + Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng Bài 57: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể : - Thuỷ phân 1,2- đicloetan hoặc một dẫn xuất monoclo. - Glixerol tác dụng với Cu(OH)2. - Phenol tác dụng với nước brom. - Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Etanol, glixerol và phenol. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt được mỗi dung dịch. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm - Tính chất của dẫn xuất halogen ; - Tính chất của ancol. - Tính chất của phenol. C. Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Lắc ống nghiệm + Đun nóng ống nghiệm + Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Thủy phân dẫn xuất halogen + Có kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện Þ dẫn xuất halogen bị thủy phân bằng kiềm tạo NaCl, sau đó AgNO3 tác dụng với Cl- tạo kết tủa. Thí nghiệm 2. Tác dụng của glixerol với Cu(OH)2. + Ống thứ nhất, kết tủa màu xanh lam tan dần thành dung dịch màu xanh da trời. Ống thứ hai kết tủa không biến đổi. + Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào cả hai ống nghiệm: ống thứ nhất thấy kết tủa xuất hiện trở lại, sau đó kết tủa lại tan ra thành dung dịch màu xanh lam; ống thứ hai kết tủa tan thành dung dịch màu xanh lam Thí nghiệm 3. Tác dụng của phenol với nước Br2. + Có kết tủa trắng xuất hiện Þ do phenol tác dụng với nước Br2 tạo C6H2Br3OH¯ Thí nghiệm 4. Phân biệt ancol, glixerol và phenol + Phương án lí thuyết. * Cả ba chất đều tác dung được với Na giải phóng H2 * Chỉ có một chất tác dụng được với dung dịch NaOH và nước Br2 * Chỉ có một chất hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh + Cách thực hiện: * Nhỏ nước brom, chất nào tạo kết tủa trắng là phenol * Thêm kết tủa Cu(OH)2 và lắc, chất nào hoà tan kết tủa thành dung dịch màu xanh là glixerol. Chất còn lại là etanol CHƯƠNG 9: ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC Bài 58: ANDEHIT VÀ XETON A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Định nghĩa anđehit và xeton, đặc điểm cấu trúc phân tử, phân loại, danh pháp. - Tính chất vật lí. - Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. - Một số ứng dụng chính của fomanđehit, axetanđehit, axeton. Hiểu được : - Tính chất hoá học của anđehit : Phản ứng cộng (cộng hiđro, nước, hiđro xianua) ; Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac) ; Phản ứng ở gốc hiđrocacbon. - Xeton có phản ứng cộng với hiđro và phản ứng ở gốc hiđrocacbon. Kĩ năng - Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit và xeton, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit, axeton. - Giải được bài tập : Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học, tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của andehit và xeton. - Phương pháp điều chế andehit và xeton C. Hướng dẫn thực hiện - Giới thiệu dãy đồng đẳng của andehit fomic (bảng ở trang 239 SGK) Þ + Công thức tổng quát: CnH2nO hay Cn-1H2n-1CH=O với n ³ 1 (no, đơn chức) + Cách gọi tên: * Thông thường: andehit + tên axit tương ứng * Thay thế: tên hiđrocacbon tương ứng + đuôi AL - Đặc điểm cấu trúc phân tử của anđehit và xeton: HS quan sát công thức cụ thể và rút ra nhận xét + nhóm định chức, liên kết hóa học trong nhóm định chức, + sự phân cực của nhóm >C=O, nhóm thế nào thì phân tử thuộc loại anđehit? nhóm thế nào thì phân tử thuộc loại xeton?...) + có liên kết hiđro liên phân tử không? Þ so sánh nhiệt độ sôi với ancol và đưa dẫn chứng về nhiệt độ sôi của anđehit và ancol để minh chứng - Tính chất hoá học: + Phản ứng của nhóm >C=O : Phản ứng cộng (cộng hiđro, hiđro xianua) ; + Phản ứng của nhóm CH=O : Phản ứng oxi hoá (tác dụng với nước brom, dung dịch thuốc tím, dung dịch bạc nitrat trong amoniac) ; tiến hành TN tráng bạc với CH3CH=O + Phản ứng ở gốc hiđrocacbon. - Phương pháp điều chế: + Oxi hóa ancol: ancol bậc I ® anđehit ; ancol bậc II ® xeton + Oxi hóa hiđrocacbon: CH4 H-CH=O ; CH2=CH2CH3CH=O ; - Luyện tập: + Viết cấu tạo các đồng phân CnH2nO (mạch C, vị trí nhóm chức, loại nhóm chức anđehit hoặc xeton) và gọi tên + Viết các phương trình hoá học cho phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa, phản ứng thế của anđehit, axeton (có thể dưới dạng sơ đồ). + Phân biệt được anđehit và xeton bằng phương pháp hoá học; + Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit tham gia phản ứng. Bài 60, 61: AXIT CACBOXYLIC A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Định nghĩa, phân loại, danh pháp. - Phương pháp điều chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - ứng dụng của axit axetic và axit khác. Hiểu được : - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí và liên kết hiđro. - Tính chất hoá học : + Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, xét hằng số Ka, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn). + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh. + Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên phân tử). + Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (no, không no, thơm). Kĩ năng - Tiến hành thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Phân tích mối liên hệ giữa cấu trúc nhóm cacboxyl với liên kết hiđro và tính chất hoá học của axit, tính chất hoá học của axit cacboxylic có gốc no, không no, thơm. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. - Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học. - Giải được bài tập : Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic. - Tính chất hoá học của axit cacboxylic - Phương pháp điều chế axit cacboxylic C. Hướng dẫn thực hiện - Giới thiệu dãy đồng đẳng của axit fomic (bảng ở trang 249 SGK) Þ + Công thức tổng quát: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH với n ³ 1 (no, đơn chức) + Cách gọi tên: * Thay thế: tên hiđrocacbon tương ứng + đuôi OIC - Đặc điểm cấu trúc phân tử: + nhóm định chức, liên kết hóa học trong nhóm định chức, + sự liên hợp giữa cặp e tự do trên nguyên tử O của nhóm OH với liên kết p của nhóm >C=O Þ mật độ e di chuyển về phía nguyên tử O của nhóm >C=O Þ sự phân cực mạnh nhóm OH Þ tính axit (nguyên tử H trong nhóm OH axit linh động hơn nguyên tử H trong nhóm OH ancol). + có liên kết hiđro liên phân tử không? mức độ liên kết so với ancol? so sánh nhiệt độ sôi giữa axit với ancol, anđehit có cùng số nguyên tử C (vẽ công thức biểu diễn liên kết hiđro liên phân tử). - Tính chất hoá học : + Tính axit: đưa một số axit kèm theo hằng số Ka Þ yêu cầu HS so sánh mức độ và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhóm thế (phân li thuận nghịch trong dung dịch, ảnh hưởng của gốc hiđrocacbon, của nhóm thế có độ âm điện lớn...). * hướng dẫn HS làm một số TN minh họa tác dụng với quỳ tím, bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh. + Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit (tác dụng với ancol tạo thành este, tách nước liên phân tử tạo anhiđrit axit). + Phản ứng ở gốc hiđrocacbon (thế ở gốc no, thơm và cộng, trùng hợp ở gốc không no). - Phương pháp điều chế: dùng một số bài tập để chỉ ra mối liên hệ giữa axit với các hợp chất đã học + Trong phòng thí nghiệm: * Oxi hóa hiđrocacbon, ancol ® axit * Thủy phân R-CºN R-COOH + Trong công nghiệp: oxi hóa ancol, anđehit... - Luyện tập: + Viết cấu tạo các đồng phân axit CnH2nO2 (mạch C, vị trí nhóm chức) và gọi tên + Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các phản ứng: tính axit, tạo dẫn xuất axit, thế-cộng-trùng hợp ở gốc hiđrocacbon. + Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học. + Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch của axit tham gia phản ứng. Bài 63: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA ANDEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể : - Phản ứng tráng gương : HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. - Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Axit axetic, anđehit fomic và etanol. - Phân biệt ba dung dịch riêng biệt không dán nhãn : Fomalin, axit fomic và glixerol. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt được mỗi dung dịch. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm - Tính chất của andehit ; - Tính chất của axit cacboxylic. C. Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Lắc ống nghiệm + Đun nóng ống nghiệm - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Phản ứng tráng gương + lớp Ag trắng bạc bám một lớp mỏng trên thành ống nghiệm Chú ý: sử dụng ống nghiệm sạch, dung dịch NH3 không quá đặc, chỉ lắc nhẹ ống nghiệm khi trộn dung dịch, khi đun nóng cần giữ nguyên ống nghiệm và đưa ngọn lửa đèn cồn lướt nhẹ theo thành ống nghiệm. Thí nghiệm 2. Phản ứng đặc trưng của anđehit và axit cacboxylic + dùng quỳ tím nhận được axit axetic ® quỳ tím hóa đỏ + dùng phản ứng tráng gương nhận được anđehit axetic ® Ag¯ + Chất còn lại không phản ứng là etanol
Tài liệu đính kèm: