Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học lớp 12 chương trình nâng cao năm 2009

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học lớp 12 chương trình nâng cao năm 2009

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được :

 Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc  chức), tính chất vật lí).

 Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol, ứng dụng của một số este.

Hiểu được :

 Este không tan trong n¬ước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

 Tính chất hoá học của este :

+ Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá), phản ứng khử.

+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp.

Kĩ năng

 Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este.

 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,. bằng phương pháp hoá học.

 Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan.

 

doc 42 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học lớp 12 chương trình nâng cao năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vô gi¸o dôc trung häc
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
H­íng dÉn thùc hiÖn chuÈn kiÕn thøc kÜ n¨ng
Cña ch­¬ng tr×nh gi¸o dôc phæ th«ng
M«n ho¸ häc líp 12
Ch­¬ng tr×nh n©ng cao
Hµ néi - 2009
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Bài 1: ESTE
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức), tính chất vật lí).
- Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol, ứng dụng của một số este.
Hiểu được : 
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
- Tính chất hoá học của este : 
+ Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá), phản ứng khử.
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp.
Kĩ năng 
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. 
- Phản ứng cộng và trùng hợp ở liên kết kép của este không no
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hiểu cấu tạo este theo cơ chế phản ứng tạo este (gốc R-CO của axit kết hợp với gốc O-R’)
	phù hợp với một số phản ứng tạo este: 
	CH3COCl + C2H5OH CH3COOC2H5 + HCl 
	(CH3CO)2O + C2H5OH CH3COOC2H5 + CH3COOH v.v...
- Biết cách gọi tên este theo danh pháp gốc – chức: 
	tên gốc hiđrocacbon R’ + tên chức (anion gốc axit) R-COO
- Áp dụng viết công thức cấu tạo và gọi tên một số este cụ thể (cấu tạo tên gọi)
- Tính chất hóa học cơ bản của este là phản ứng thủy phân:
	+ nếu môi trường axit: phản ứng thuận nghịch và sản phẩm là axit
	+ nếu môi trường kiềm: phản ứng một chiều và sản phẩm là muối (xà phòng hóa)
- Biết phản ứng trùng hợp của este không no để điều chế một số polieste thông dụng
- Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo các este đồng phân và gọi tên; 
	 + Xác định cấu tạo este dựa vào phản ứng thủy phân.
Bài 2: LIPIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Kĩ năng 
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
B. Trọng tâm
- Khái niệm và cấu tạo chất béo
- Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 
- Phản ứng cộng H2 chuyển chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (mỡ)
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hiểu rõ khái niệm Lipit và thành phần cấu tạo của nó là các este phức tạp bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...(khác với SGK cũ: Lipit còn gọi là chất béo...)
- Đặc điểm cấu tạo của chất béo: (trieste của glixerol với axit béo hay còn gọi là triglixerit):
gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch không phân nhánh) + gốc hiđrocacbon của glixerol
- Cách viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng thủy phân chất béo tương tự este chỉ khác về hệ số của nước (kiềm) phản ứng và axit (muối) tạo ra luôn = 3 
- Nêu phản ứng cộng H2 vào chất béo lỏng chuyển thành chất béo rắn để phân biệt dầu thực vật và mỡ động vật. 
Bài 3: CHẤT GIẶT RỬA 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm chất giặt rửa và tính chất giặt rửa.
- Xà phòng : Sản xuất xà phòng, thành phần và cách sử dụng.
- Chất giặt rửa tổng hợp : Sản xuất, thành phần và cách sử dụng.
Kĩ năng 
- Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. 
- Giải được bài tập : Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Thành phần chính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
- Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
C. Hướng dẫn thực hiện
- Phân biệt:
	+ Thành phần chính của xà phòng: muối Na+ (hoặc K+) của các axit béo
	Ví dụ: C17H35COONa; C17H33COONa; C15H31COONa; (tạo ra từ chất béo)
 đuôi kị nước ½ đầu phân cực ưa nước
	+ Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp: muối Na+ (hoặc K+) của axit đođecyl benzensunfonic. 	CH3[CH2]10-CH2-C6H4-SONa+ ; (tạo ra từ các sản phẩm dầu mỏ)
 đuôi dài không phân cực ½ đầu phân cực
- Tác dụng tẩy rửa: nhóm “đuôi không phân cực” hay kị nước thâm nhập vào vết bẩn, còn nhóm “đầu phân cực” hay ưa nước (COONa; SO3Na) có khuynh hướng kéo vết bẩn về phia nước Þ làm giảm sức căng mặt ngoài của chất bẩn Þ chất bẩn phân chia thành nhiều phần nhỏ và phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.
- Ưu, nhược điểm: 
	+ Xà phòng bị mất tác dụng khi gặp nước cứng, do tạo các kết tủa giữa Ca2+, Mg2+ với C17H35COO-...; nhưng xà phòng dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật trong tự nhiên nên không làm ô nhiếm môi trường.
	+ Chất tẩy rửa tổng hợp không tạo kết tủa với các ion Ca2+, Mg2+ nhưng khó bị phân hủy bởi vi sinh vật trong tự nhiên nên làm ô nhiếm môi trường.
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5: GLUCOZƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. 
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của glucozơ.
- Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng.
Hiểu được : Tính chất hoá học của glucozơ :
+ Tính chất của ancol đa chức.
+ Tính chất của anđehit đơn chức.
+ Phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng 
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hoá học dựa vào cấu trúc phân tử.
- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Công thức cấu tạo mạch hở và mạch vòng của glucozơ và fructozơ
- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men, tính chất riêng của dạng mạch vòng) 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Cấu tạo mạch hở của glucozơ và fructozơ:
	+ Khử glucozơ và fructozơ ® hexan Þ 6 nguyên tử C tạo mạch không phân nhánh
	+ Hòa tan kết tủa Cu(OH)2 ® dung dịch màu xanh Þ có nhiều nhóm OH kề nhau
	+ Tạo este có 5 gốc axit Þ phân tử có 5 nhóm OH
	Điểm khác với SGK cũ là: 
	+ để chứng minh glucozơ chứa nhóm CH=O; ngoài việc dùng phản ứng tráng bạc, cần dùng thêm phản ứng làm mất màu Br2. 
 Fructozơ (đồng phân xeton với glucozơ) cũng có thể dự phản ứng tráng Ag, do cân bằng fructozơ glucozơ, nhưng fructozơ không bị oxi hóa bởi nước Br2, vì nước Br2 không có môi trường kiềm nên không xảy ra chuyển hóa trên. 
 (đây cũng là cách phân biệt glucozơ với fructozơ)
- Cấu tạo dạng mạch vòng của glucozơ (vòng a và vòng b). Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là nhóm OH hemiaxetal
- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (từ cấu tạo dự đoán tính chất, sau đó tiến hành TN để minh họa hoặc kiểm chứng):
	+ Phản ứng của ancol đa chức: hòa tan ¯Cu(OH)2 và hóa este với axit
	+ Phản ứng của anđehit: bị khử thành rượu 6 lần, 
	 bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 tạo ¯Ag (phản ứng tráng bạc) 
	hoặc bởi Cu(OH)2/NaOH, t0 tạo ¯ Cu2O màu đỏ gạch. 
	+ Phản ứng lên men tạo ancol etylic
	+ Phản ứng riêng của mạch vòng: nhóm OH hemiaxetal tác dụng với CH3OH/HCl tạo ra metyl glucozit.
- Luyện tập: + Viết cấu tạo mạch hở và mạch vòng (a, b) của glucozơ và fructozơ; Đặc điểm tính chất vật lý (t) chứng minh glucozơ tồn tại dạng mạch vòng
	 + Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phản ứng tráng bạc hoặc 
 phản ứng với Cu(OH)2 hay nước Br2.
 Phân biệt dung dịch glucozơ với axetandehit bằng phản ứng với Cu(OH)2. 
	 + Viết phương trình hóa học các phản ứng biểu diễn tính chất hóa học, từ đó tính khối lượng glucozơ phản ứng, khối lượng sản phẩm tạo ra...
Bài 6: SACCAROZƠ 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
 Biết được :
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí ; Quy trình sản xuất đường kính (saccarozơ) trong công nghiệp. 
- Cấu trúc phân tử của mantozơ.
Hiểu được : 
- Tính chất hoá học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thuỷ phân trong môi trường axit).
- Tính chất hoá học của mantozơ (tính chất của poliol, tính khử tương tự glucozơ, thuỷ phân trong môi trường axit tạo glucozơ).
Kĩ năng 
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ, mantozơ; 
- Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, mantozơ. 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Đặc điểm cấu tạo:
	+ Saccarozơ, đisaccarit: C12H22O11 (cấu tạo từ 1 gốc a-glucozơ + 1 gốc b-fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit), phân tử không chứa nhóm CH=O. 
	+ Mantozơ, đisaccarit: C12H22O11 (cấu tạo từ 2 gốc a-glucozơ bằng liên kết 1,4-a-glicozit), gốc a-glucozơ có thể mở vòng tạo nhóm CH=O. 
- Tính chất hóa học cơ bản:
	+ Saccarozơ: có phản ứng của poliancol (hòa tan ¯Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh), không dự phản ứng tráng bạc (vì phân tử không có nhóm CH=O) và có phản ứng thủy phân tạo glucozơ và fructozơ.
	+ Mantozơ: có phản ứng của poliancol (hòa tan ¯Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh), dự phản ứng tráng bạc (vì gốc a-glucozơ có thể mở vòng tạo nhóm CH=O) và có phản ứng thủy phân tạo 2 phân tử glucozơ.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học các phản ứng thủy phân saccarozơ, mantozơ; phản ứng với dung dịch [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 đun nóng.
	+ Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, mantozơ, glucozơ, glixerol, andehit axetic
	+ Tính khối lượng Ag hoặc glucozơ thu được khi thủy phân saccarozơ, mantozơ rồi cho sản phẩm dự phản ứng tráng bạc. 
Bài 7: TINH BỘT 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
 Biết được :
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của tinh bột.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
Hiểu được : 
- Tính chất hoá học của tinh bột: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot). 
Kĩ năng 
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo của tinh bột; 
- Tính chất hóa học cơ bản của tinh  ... zơ hoặc axit. 
Bài 52: CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PEMANGANAT 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Hiểu được :
- Nguyên tắc chuẩn độ các chất oxi hoá - khử (chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch KMnO4). 
- Cách xác định điểm tương đương trong chuẩn độ, tính toán để xác định được nồng độ của dung dịch.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Xác định nồng độ dung dịch chưa biết bằng phương pháp chuẩn độ :
+ Xác định phương pháp thích hợp.
+ Xác định điểm tương đương.
+ Tính toán nồng độ theo các số liệu thu được.
B. Trọng tâm
- Nguyên tắc chuẩn độ các chất oxi hoá - khử .
- Cách xác định điểm tương đương trong chuẩn độ, tính toán để xác định được nồng độ của dung dịch.
C. Hướng dẫn thực hiện
	- Chuẩn độ oxi hóa – khử bằng phương pháp manganat: 
	+ Nguyên tắc: chọn dung dịch KMnO4 có màu tím hồng đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ dung dịch chất khử: FeSO4; H2O2...
	+ Điểm tương đương: thời điểm mà dung dịch chuẩn vừa oxi hóa hết dung dịch cần chuẩn độ. Để nhận ra điểm tương đương dựa vào việc chuyển màu của MnO
	Trong quá trình chuẩn độ, khi nhỏ từng giọt dung dịch chuẩn vào dung dịch chất khử màu tím hồng của MnO biến mất ngay. Sau khi vừa oxi hóa hết ion chất khử (điểm tương đương), chỉ thêm nửa giọt dung dịch chuẩn dư sẽ làm dung dịch cần xác định chuyển từ không màu sang màu hồng.
	MnO + 5Fe2+ + 8H+ ® Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
 (màu tím hồng) (không màu)
	2MnO + 5H2O2 + 6H+ ® 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O
 (màu tím hồng) (không màu)
- Luyện tập: + Tính nồng độ dung dịch Fe2+ hoặc H2O2 được chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn MnO. 
Bài 54: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
 Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Phân biệt một số cation riêng biệt hoặc trong hỗn hợp đơn giản cho trước.
- Phân biệt một số anion riêng biệt hoặc trong hỗn hợp đơn giản cho trước.
Kĩ năng
- Phân tích để chọn thuốc thử cho phù hợp.
- Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm. 
B. Trọng tâm
- Nhận biết một số cation và một số anion.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
	+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
	+ Thả chất rắn vào chất lỏng
	+ Lắc chất lỏng trong ống nghiệm
	+ Đun nóng ống nghiệm 
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Nhận biết NH và CO.	
	+ Bọt khí thoát ra (CO2) ;
	+ Ống nghiệm chứa (NH4)2CO3 có bọt khí mùi khai thoát ra và làm xanh giấy quỳ tím ướt. Còn ống nghiệm chứa Na2CO3 không có hiện tượng gì 
Thí nghiệm 2. Nhận biết các ion Fe2+ và Fe3+. 
	+ Thấy dung dịch có màu đỏ tươi (tạo ion phức [Fe(CN)6]3-)
	+ Thấy có kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 xuất hiện 
	+ Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng [Fe(OH)2]. Để yên kết tủa trong dung dịch sau một lúc thấy màu kết tủa chuyển sang màu vàng [Fe(OH)2; Fe(OH)3], rồi tiếp tục chuyển sang màu nâu [Fe(OH)3].
Thí nghiệm 3. Nhận biết cation Cu2+.
	+ Thấy có kết tủa xanh lam Cu(OH)2 xuất hiện 
	+ Tiếp tục thêm dung dịch NH3 đến dư thì kết tủa tan dần đến tan hết thành dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+ màu xanh thẫm 
Thí nghiệm 4. Nhận biết anion NO.	
	+ Thêm Cu vào dung dịch KNO3 thì không có hiện tượng gì ; 
	+ Khi thêm vài giọt H2SO4 loãng và đun nhẹ thì thấy có bọt khí không màu (NO) thoát ra gặp không khí hóa nâu (NO ® NO2), đồng thời dung dịch nhuốm màu xanh (Cu2+)
Bài 55: THỰC HÀNH CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
 Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Chuẩn độ axit - bazơ : Chuẩn độ dung dịch HCl.
- Chuẩn độ oxi hoá - khử : Chuẩn độ dung dịch FeSO4.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết các phương trình hoá học và rút ra nhận xét.
- Tính toán để tìm nồng độ của mỗi dung dịch cần chuẩn độ.
- Viết tường trình thí nghiệm. 
B. Trọng tâm
- Chuẩn độ axit – bazơ và chuẩn độ oxi hóa – khử.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Rửa sạch và tráng pipet, buret
	+ Lấy đúng 25 ml nước cất vào bình tam giác bằng pipet
	+ Chuẩn độ bằng cách mở từ từ khóa buret để nhỏ giọt chất lỏng vào bình tam giác
	+ Lắc chất lỏng trong bình tam giác
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch chuẩn NaOH (chất chỉ thị metyl da cam).	
	+ Khi metyl da cam vừa chuyển sang màu vàng thì ngừng chuẩn độ, đọc thể tích dung dịch NaOH tiêu thụ trên buret ; tính toán theo biểu thức
	CHCl = (VHCl đo trên pipet khi lấy lúc đầu vào bình tam giác)
Thí nghiệm 2. Chuẩn độ dung dịch FeSO4 bằng dung dịch chuẩn KMnO4/H2SO4. 
	+ Khi dư nửa giọt dung dịch chuẩn KMnO4 mà dung dịch FeSO4/H2SO4 chuyển từ không màu sang màu hồng thì ngừng chuẩn độ, đọc thể tích dung dịch KMnO4 tiêu thụ trên buret ; tính toán theo biểu thức
	C = (V đo trên pipet khi lấy lúc đầu vào bình tam giác)
CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN 
KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 43: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được : Vai trò của hoá học đối với sự phát triển kinh tế.
Kĩ năng
- Tìm thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử lí thông tin và rút ra nhận xét về các vấn đề trên.
- Giải quyết một số tình huống trong thực tế về tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, vật liệu, chất phế thải,...
- Giải được bài tập : Tính khối lượng chất, vật liệu, năng lượng sản xuất được bằng con đường hoá học và bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Vai trò của hoá học đối với năng lượng, nhiên liệu, vật liệu.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hiểu và biết một số khái niệm có liên quan như năng lượng bị cạn kiệt...
- Trình bày được một số vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay:
	+ Nguồn năng lượng, nhiên liệu bị cạn kiệt. Việc sử dụng năng lượng, nhiên liệu gây nên ô nhiễm môi trường: làm trái đất nóng lên, khí hậu bị thay đổi...
	+ Vấn đề về vật liệu do nhu cầu sản xuất ngày càng cao để đáp ứng được sự phát triển của xã hội: vật liệu rắn hơn thép, cứng hơn kim cương, vật liệu có tính năng đặc biệt...
	+ Nêu được phát triển năng lượng, nhiên liệu, vật liệu trong quá khứ, hiện tại và định hướng trong tương lai. Nêu được các thí dụ cụ thể chứng tỏ vai trò của hóa học đã góp phần giải quyết các vấn đề trên qua: ứng dụng của các chất đã học, sản xuất và điều chế các chất đã biết, thực tiễn và kiến thức một số môn học khác như địa lí, công nghệ, vật lí...
- Giải quyết vấn đề: tiết kiệm năng lượng và nhiên liệu ( sử dụng gas, than, củi có hiệu quả, tiết kiệm điện), sử dụng vật liệu phế thải ( sắt vụn,kim loại, thủy tinh, giấy cũ...).
- Thu thập thông tin: đọc và tóm tắt kiến thức trong bài.
- Xử lí thông tin: viết báo cáo. 
- Báo cáo, thảo luận trước lớp.
Bài 44: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được : Vai trò của hoá học đã góp phần thiết thực giải quyết các vấn đề thiếu lương thực, thực phẩm, thiếu tơ sợi, thuốc chữa bệnh, thuốc cai nghiện ma tuý.
Kĩ năng
- Tìm thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử lí thông tin, rút ra kết luận về các vấn đề trên.
- Giải quyết một số tình huống trong thực tiễn về thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm : bảo quản, sử dụng an toàn, hợp lí, hiệu quả.
- Giải được bài tập có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Vai trò của hoá học đối với lương thực, thực phẩm, may mặc và sức khỏe con người.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Trình bày được vai trò của hóa học đối với việc giải quyết:
	+ Thiếu lương thực, thực phẩm: Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất bằng con đường nhân tạo, sản xuất vật liệu làm máy móc tốt cho nông nghiệp, góp phần nghiên cứu giống mới năng suất cao...
	+ Thiếu tơ sợi: Sản xuất tơ nhân tạo, tơ tổng hợp, thuốc nhuộm, sản xuấtvật liệu làm máy dệt máy may tăng năng suất lao động, phân bón thuốc bảo vệ thực vật tăng năng suất cây công nghiệp như bông, đay...
	+ Thiếu thuốc chữa bệnh: Góp phần nghiên cứu và sản xuất thuốc tân dược có tác dụng chữa bệnh tăng cường sức khỏe có tác dụng nhanh, đặc trị mà thuốc cổ truyền dân tộc không có được.
	+ Vấn đề thuốc cai nghiện ma túy: Nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng sinh lí của chất gây nghiện matúy, nghiên cứu sản xuất thuốc cai nghiện matúy.
- Giải quyết vấn đề: Tiết kiệm lương thực ( không sử dụng lương thực để sản xuất etanol mà sản xuất etanol từ khí thiên nhiên), về đề chữa bệnh béo phì ( sử dụng thực phẩm hợp lí, thực phẩm ăn kiêng) , vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ( sản xuất chất phụ gia thực phẩm, chất hương liệu , chất bảo vệ thực vật an toàn)
- Thu thập thông tin: đọc và tóm tắt kiến thức trong bài.
- Xử lí thông tin: viết báo cáo về nội dung được giao. 
- Báo cáo, thảo luận trước lớp.
Bài 45: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
- Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, nước.
- Vấn đề về ô nhiễm môi trường có liên quan đến hoá học.
- Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống, sản xuất và học tập có liên quan đến 
hoá học.
Kĩ năng
- Tìm được thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng về vấn đề ô nhiễm môi trường. Xử lí các thông tin, rút ra nhận xét về một số vấn đề ô nhiễm và chống ô nhiễm môi trường.
- Vận dụng để giải quyết một số tình huống về môi trường trong thực tiễn.
- Giải được bài tập : Tính toán lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất và bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Vai trò của hoá học đối với việc ô nhiễm môi trường và xử lí chất gây ô nhiễm môi trường
C. Hướng dẫn thực hiện
- Trình bày được khái niệm ô nhiễm môi trường gắn với nội dung hóa học: 
	+ Thành phần hóa học của môi trường sạch, môi trường bị ô nhiễm gồm môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
	+ Nguyên nhân gây ô nhiễm
	+ Tác hại của ô nhiễm
- Nhận biết được sự ô nhiễm môi trường
- Giải quyết vấn đề đơn giản trong thực tiễn: 
	+ Xác định môi trường bị ô nhiễm bằng cách đơn giản nhất (quan sát, dùng thuốc thử, dùng các dụng cụ đo).
	+ Xử lí chất thải độc hại: 
	* Phân loại chất thải (hóa chất, rác thải sinh hoạt, rác thải y tế, rác thải công nghiệp... )
	* Loại bỏ chất thải (đốt, lọc, dùng hóa chất...)
	+ Xử lí chất gây ô nhiễm trong quá trình học tập: 
	* Thí nghiệm hóa học khi nghiên cứu tính chất mới; 
	* Thí nghiệm trong bài thực hành hóa học..., 
	* Đun nấu thức ăn bằng bếp than, củi, bếp dầu, bếp gas...
- Thu thập thông tin: đọc và tóm tắt kiến thức trong bài.
- Xử lí thông tin: viết báo cáo về nội dung được giao. 
- Báo cáo, thảo luận trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan 12 nang cao.doc