Tài liệu ôn Học sinh giỏi Sinh 10 - Giới thiệu về thế giới sống

Tài liệu ôn Học sinh giỏi Sinh 10 - Giới thiệu về thế giới sống

1. Các cấp tổ chức của thế giới sống.

* Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc:

- Các cấp độ tổ chức sống: Phân tử => Bào quan => Tế bào => Cơ quan => Hệ cơ quan => Cơ thể => Quần thể - Loài => Quần xã => Hệ sinh thái - Sinh quyển.

- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản: Tế bào  Cơ thể  Quần thể - Loài  Quần xã  Hệ sinh thái - Sinh quyển.

* Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:

+ Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

+ Đặc tính nổi trội: Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới không có được. Đặc tính này được hình thành bởi sự tương tác giữa các bộ phận cấu thành.

- Hệ thống mở tự điều chỉnh:

+ Hệ thống mở: SV ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng TĐC - NL với môi trường. SV không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

+ Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.

 

docx 4 trang Người đăng tamnguyenth Lượt xem 1377Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn Học sinh giỏi Sinh 10 - Giới thiệu về thế giới sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
KIẾN THỨC CƠ BẢN
KIẾN THỨC NÂNG CAO
1. Các cấp tổ chức của thế giới sống.
* Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: 
- Các cấp độ tổ chức sống: Phân tử => Bào quan => Tế bào => Cơ quan => Hệ cơ quan => Cơ thể => Quần thể - Loài => Quần xã => Hệ sinh thái - Sinh quyển. 
- Các cấp độ tổ chức sống cơ bản: Tế bào " Cơ thể " Quần thể - Loài " Quần xã " Hệ sinh thái - Sinh quyển.
* Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
+ Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. 
+ Đặc tính nổi trội: Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới không có được. Đặc tính này được hình thành bởi sự tương tác giữa các bộ phận cấu thành.
- Hệ thống mở tự điều chỉnh: 
+ Hệ thống mở: SV ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng TĐC - NL với môi trường. SV không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
+ Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
- Thế giới sống liên tục tiến hoá:
+ Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
+ Các SV trên trái đất có chung nguồn gốc.
 + Trong quá trình phát triển, sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi
=> Dù có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau tạo nên 1 thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú. SV có hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện...
2. Các giới sinh vật
* Năm giới sinh vật: 
Giới
Đặc điểm
Giới Khởi sinh
Giới Nguyên sinh
Giới Nấm
Giới Thực vật
Giới Động vật
Đặc điểm cấu tạo
- Tế bào nhân sơ.
- Đơn bào.
- TB nhân thực.
- Đơn bào, đa bào.
-TB nhân thực.
- Đa bào phức tạp
- TB nhân thực.
- Đa bào phức tạp.
- TB nhân thực.
- Đa bào phức tạp.
Đặc điểm dinh dưỡng
- Dị dưỡng
- Tự dưỡng
- Dị dưỡng.
- Tự dưỡng.
- Dị dưỡng hoại sinh.
- Sống cố định
- Tự dưỡng quang hợp.
- Sống cố định
- Dị dưỡng
- Sống chuyển động.
Các nhóm điển hình
- Vi khuẩn
- ĐV đơn bào, tảo, nấm nhầy
- Nấm men, sợi, đảm
- Các ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
- Các ngành: thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và ĐV có dây sống.
- Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cụ thể:
+ Tế bào: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng. Mỗi tế bào đều có 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân). 
+ Cơ thể: Cơ thể đơn bào: Chỉ gồm một tế bào, nhưng có đầy đủ chức năng của một cơ thể sống (trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng – phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động...).
Cơ thể đa bào: Được cấu tạo từ nhiều tế bào. Trong cơ thể đa bào, các tế bào có sự phân hoá về cấu tạo và nhuyên hoá về chức năng tạo nên các mô, cơ quan, hệ cơ quan.
+ Quần thể - loài: Quần thể bao gồm các cá thể cùng loài sống chung trong một khu vực địa lí nhất định, có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới.
Loài bao gồm nhiều quần thể.
+ Quần xã: Gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một vùng địa lí nhất định.
+ Hệ sinh thái – sinh quyển: 
Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của nó.
Sinh quyển: Tập hợp tất cả các hệ sinh thái trên trái đất.
* Năm 1969, 2 nhà sinh thái học Oaitayko và Magulis chia thế giới SV thành 5 giới. Tiêu chí cơ bản để phân chia hệ thống 5 giới là: 
+ Loại tế bào cấu tạo nên cơ thể: nhân sơ hay nhân thực.
+ Tổ chức cơ thể: đơn bào hay đa bào.
+ Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hay dị dưỡng.
* Hệ thống phân loại 3 lãnh giới và 6 giới: (hình 1)
- Giới khởi sinh được tách thành 2 lãnh giới: Vi khuẩn và Vi khuẩn cổ.
- Giới VK và giới VK cổ cùng có tế bào nhân sơ nhưng lại khác nhau về nhiều đặc điểm như thành tế bào và hệ gen: 
+ VK: có thành tế bào bản chất là peptidoglican, hệ gen liên tục. Môi trường sống đa dạng: Đất - Nước - Kh.khí - Sinh vật.
+ VK cổ: có thành tế bào không phải peptidoglican, hệ gen không liên liên tục (gổm các đoạn intron xen kẽ giữa các đoạn exon). Môi trường sống khắc nghiệt như ở miệng núi lửa nhiệt độ cao. Trong phân loại chúng đứng gần với SV nhân thực.
* Đa dạng sinh vật
- Đa dạng về loài: có khoảng 1,8 triệu loài đã được thống kê và khoảng 30 triệu loài trong sinh quyển.
- Đa dạng quần xã và hệ sinh thái: các quần xã có mặt ở môi trường cạn, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn.
* Hình 1: 3 lãnh giới - 6 giới
Vi Khuẩn
(Bacteria)
Vi sinh vật cổ
(Archaea)
Nguyên sinh
(Protista)
Thực vật
(Plantae)
Nấm
(Fungi)
Động vật
(Animalia)
Vi khuẩn
(Bacteria)
VSV cổ
(Archaea)
Sinh vật nhân thật
(Eukarya)
 TỔ TIÊN CHUNG
* Giới khởi sinh
Vi khuẩn
Vi khuẩn lam
Vi sinh vật cổ
Nơi sống
- Mọi môi trường
- Cộng sinh (ở bèo hoa dâu)
-Môi trường có điều kiện khắc nghiệt.
Cấu tạo
- Nhân sơ, kích thước nhỏ, đơn bào
- Nhân sơ, kích thước nhỏ.
- Nhân sơ, kích thước nhỏ.
- Vách không có peptidoglican.
- Màng tế bào có lipit khác thường)
Dinh dưỡng
- Đa dạng: hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, .
-Tự dưỡng quang hợp
- Dị dưỡng, tự dưỡng.
* Giới nguyên sinh
Động vật nguyên sinh
Thực vật nguyên sinh
Nấm nhầy
Đặc điểm
- Đa bào.
- Có lông, roi.
- Không có thành xenlulozơ.
- Không có lục lạp.
- Đơn bào, đa bào
- Có thành Xenlulozơ.
- Không có lục lạp.
- Đơn bào, cộng bào.
- Không có lục lạp.
Dinh dưỡng
- Dị dưỡng.
- Tự dưỡng quang hợp
- Dị dưỡng hoại sinh
Đại diện
- Trùng amip
- Các loại tảo
- Nấm nhầy.
* Các nhóm vi sinh vật
- Vi sinh vật là những sinh vật nhỏ bé có kích thước hiển vi.
- Đặc điểm của nhóm vi sinh vật:
+ Kích thước hiển vi.
+ Sinh trưởng nhanh.
+ Phân bố rộng, thích ứng cao với môi trường.
- Đại diện: vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm men, virus, 
- Vai trò:
+ Tham gia vào chu trình sinh địa hóa các chất trong tự nhiên.
+ Sử dụng trong công nghệ sinh học để sản xuất kháng sinh, sinh khối, 
* Giới thực vật
Rêu
Quyết
Hạt trần
Hạt kín
Nơi sống
Đất ẩm ướt
Đất ẩm
Mọi điều kiện
Mọi điều kiện
Cấu tạo
Chưa có hệ mạch dẫn
Có hệ mạch dẫn nhưng chưa hoàn chỉnh.
Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh.
Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh.
Sinh sản
-Tinh trùng có roi.
-Thụ tinh nhờ nước.
-Giai đoạn giao tử thể và bào tử thể riêng.
-Tinh trùng có roi.
-Thụ tinh nhờ nước.
-Giai đoạn giao tử thể và bào tử thể riêng.
-Tinh trùng không có roi.
-Thụ phấn nhờ gió.
-Giai đoạn giao tử thể phụ thuộc vào giai đoạn bào tử thể.
-Hình thành hạt nhưng chưa được bảo vệ.
-Phương thức sinh sản đa dạng, hiệu quả.
-Thụ tinh kép, hạt có quả bảo vệ. 
-Có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
-Giai đoạn giao tử thể phụ thuộc vào giai đoạn bào tử thể.
Đại diện
Rêu, địa tiền
Dương xỉ
Thông, tuế, trắc bách diệp
-Một lá mầm: ngô, lúa
-Hai lá mầm: đậu
* Giới động vật
ĐV không xương sống
ĐV có xương sống
Bộ xương
-Không có bộ xương trong.
-Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.
-Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ.
Hô hấp
-Thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí.
-Bằng mang hay bằng phổi.
Thần kinh
-Dạng hạch, chuỗi hạch ở mặt bụng.
-Dạng ống ở mặt lưng.
Đại diện
Ngành thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, chân khớp, da gai, thân mềm.
Nửa dây sống, cá miệng tròn, cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
* Sự khác biệt giữa động vật với thực vật
Thực vật
Động vật
Cấu tạo:
- Tế bào
- Hệ vận động
- Hệ thần kinh
- Có thành xenlulôzơ, có lục lạp.
- Không
- Không
- Không có thành xenlulôzơ, lục lạp.
- Có
- Có, phát triển.
Lối sống
- Cố định, phản ứng chậm,
- Di chuyển tích cực để tìm thức ăn, phản ứng nhanh.
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng.
- Dị dưỡng
I. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
1. Sinh vật khác vật vô sinh ở những điểm nào?
2. Tại sao khi nghiên cứu về thế giới sống các nhà khoa học thường tập trung nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống?
3. Trình bày mối tương quan giữa các cấp tổ chức của thế giới sống?
4. Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật? Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của hệ thống sống?
5. Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, quả tim, cũng như hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cơ thể, chúng có hoạt động sống được không? Tại sao?
6. Trình bày nội dung “Các cấp tổ chức sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc”. Em hãy lấy và phân tích một ví dụ về đặc tính nổi trội?
7. Giải thích nội dung “Các cấp tổ chức sống là một hệ thống mở và tự điều chỉnh”, ý nghĩa của đặc điểm này? Lấy ví dụ minh họa.
8. Sự sống trên trái đất tiếp diễn liên tục là nhờ hiện tượng gì? Thế giới sống liên tục tiến hóa là do đâu, ý nghĩa và hệ quả?
II. CÁC GIỚI SINH VẬT
1. Trình bày khái niệm giới sinh vật? Kể tên các bậc phân loại từ thấp tới cao? Nêu vị trí loài người trong hệ thống phân loại?
2. Căn cứ vào đâu để phân loại sinh giới thành 5 giới? Chỉ ra mối quan hệ của 5 giới sinh vật?
3. Sự đa dạng sinh vật thể hiện ở những mặt nào? Vì sao thế giới sinh vật ngày nay lại đa dạng như vậy? Ngày nay, có những nguyên nhân nào làm giảm độ đa dạng sinh vật?
4. So sánh nhóm vi khuẩn với vi khuẩn cổ?
5. Nêu nguồn gốc phát sinh giới nguyên sinh? So sánh đặc điểm giữa các nhóm giới Nguyên sinh?
6. Chỉ ra các dạng nấm khác nhau ở điểm nào?
7. Vi sinh vật là gì? Chúng có phải thuộc cùng một Giới sinh vật không? Vì sao?
8. Nêu các đặc điểm thực vật thích nghi đời sống trên cạn? So sánh đặc điểm của các ngành thực vật? Nguồn gốc tổ tiên của giới thực vật là đối tượng nào, sống ở môi trường nào?
9. Chỉ ra những điểm khác nhau giữa nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống? Giới động vật có những ngành nào theo thứ tự từ tiến hóa thấp tới cao?
10. So sánh giới thực vật với động vật?

Tài liệu đính kèm:

  • docxTAI_LIEU_ON_HSG_10_NOI_DUNG_1_GIOI_THIEU_CHUNG_VE_THE_GIOI_SONG.docx