- Thức ăn là nhân tố quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật.
- Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. -> nơi thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 3 trang 62.
THỔ NHƯỠNG QUYỂN VÀ SINH QUYỂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SINH VẬT
Tiết 21:
I. THỔ NHƯỠNG (ĐẤT)
Thổ nhưỡng (đất): Là lớp vật chất tơi xốp nằm trên bề mặt lục địa được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng, phát triển.
Hình 17 – Vị trí lớp phủ thổ nhưỡng ở lục địa
Xác định vị trí lớp phủ thổ nhưỡng?
Khí quyển
Sinh quyển
Thạch quyển
- Lớp phủ thổ nhưỡng (thổ nhưỡng quyển): Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa – nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
Hình 17 – Vị trí lớp phủ thổ nhưỡng ở lục địa
Từ vị trí lớp phủ thổ nhưỡng (hình 17) hãy cho biết vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người?
- Khái niệm
là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.
II. SINH QUYỂN.
* Giới hạn phân bố của sinh quyển
Kết luận: Giới hạn của sinh quyển bao gồm:
- Toàn bộ thủy quyển.
- Phần thấp của khí quyển
- Lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa.
* Khái niệm
II. SINH QUYỂN.
* Chiều dày của sinh quyển: tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
+ Giới hạn trên: nơi tiếp giáp tầng ôdôn của khí quyển (22km).
+ Giới hạn dưới: đáy vực thẳm của đại dương( sâu nhất >11km); ở lục địa tận đáy của lớp vỏ phong hóa.
- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.
* Vậy có phải nơi nào ở bề mặt TĐ cũng đều có đầy đủ các sinh vật cư trú?
Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
1. KHÍ HẬU
2. ĐẤT
3. ĐỊA HÌNH
4. SINH VẬT
5. CON NGƯỜI
III. CÁC NHÂN TỐ HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SINH VẬT
Hoạt động nhóm bàn:
- Bàn 1: Khí hậu - Bàn 2: Đất
- Bàn 3: Địa hình - Bàn 4: Sinh vật
- Bàn 5: Con người.
PHIẾU HỌC TẬP
- Trình bày ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố và của sinh vật
- Lấy ví dụ cụ thể chứng minh .
1.Khí hậu
- Ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật thông qua: Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
Phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất
Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
Rừng xích đạo
Rừng ôn đới lạnh
Nhiệt độ:
* Nước và độ ẩm không khí:
- Những nơi có điều kiện nhiệt độ , độ ẩm và nước thuận lợi là nơi sinh vật phát triển mạnh và ngược lại.
Cây sống trong sa mạc
* Độ ẩm không khí và nước
Là môi trường để sinh vật phát triển
* Ánh sáng:
- Quyết định quá trình quang hợp của cây xanh
Cây ưa bóng và ưa sáng
- Các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật.
Rừng ngập mặn
Đất đỏ Ba dan
2. Đất
3. Địa hình
3. Địa hình
- Khi lên cao, nhiệt độ và độ ẩm thay đổi dẫn đến hình thành các vành đai SV khác nhau.
3.Địa hình
3.Địa hình
Hướng sườn khác nhau => nhiệt ẩm, chế độ chiếu sáng khác nhau => ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.
Mối quan hệ giữa thực vật và động vậ t
Vi sinh vật
Hổ
Thực vật và động vật có mối quan hệ với nhau về chuỗi thức ăn
Cỏ
hươu
Thức ăn
4.Sinh vật
4. Sinh vật
- Thức ăn là nhân tố quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật.
- Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. - > nơi thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
5. Con người
Tác động tích cực
Trồng rừng để tăng diện tích và độ che phủ của rừng
Mở rộng phạm vi phân bố của sinh vật
Cam, chanh,
Khoai tây
Thuốc lá, cao su
Khoai tây
Cao su
Cam
Chanh
5. Con người
- Tích cực: mở rộng phạm vi phân bố của sinh vật .
Tác động tiêu cực : Làm số lượng nhiều loài bị suy
giảm. Một số loài bị tuyệt chủng.
Đốt rừng
Săn bắt động vật
Đồi trọc
Đốt rừng
Phá rừng
Đất trống đồi trọc
Khai thác gỗ trái phép
Khai thác động vật hoang dã trái phép
Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Báo hoa mai Amur
Linh miêu Iberia
Hổ Sumatra
Khỉ đột núi Gorilla
Tê giác đen
Lạc đà hai bướu
Những loài thực vật c ó nguy cơ tuyệt chủng
Cây nắp ấm
Cây cọ tự tử
Cây xương rồng bóng golf
Hoa phong lan
Dương xỉ (nhỏ)
Cây vạn tuế Venda
Tổng kết
CÂU 1 : Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống trên Trái đất được gọi là
A. thạch quyển
B. thổ nhưỡng quyển
C. sinh quyển
D. quyển thực vật
Tổng kết
CÂU 2 : Trong số các nhân tố sau đây nhân tố nào quyết định sự phân bố của sinh vật?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Đất
D. Nguồn nước
Hiện trạng rừng Việt Nam
Năm
Tổng DT có rừng (triệu ha)
DT rừng tự nhiên (triệu ha)
DT rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ %
1943
14,3
14,3
0
43
1983
7,2
6,8
0,4
22
2005
12,7
10,2
2,5
38
Diện tích rừng tự nhiên đang thu hẹp dần, nhiều loài động, thực vật hoang dã đang bị tuyệt chủng
DẶN DÒ
CÁC EM VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ TRƯỚC BÀI 19.
THE END !
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Tài liệu đính kèm: