Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

Việt Nam có tuyến đường sắt nào là quan trọng nhất ?

Tuyến đường sắt quan trọng nhất của Việt Nam là tuyến đường sắt Thống Nhất nối liền Hà Nội với Thành Phố Hồ Chí Minh dài 1700 km.

 

ppt 38 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 26/06/2023 Lượt xem 491Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
HOẠT ĐỘNG NHÓM: Tìm hiểu theo nội dung bảng sau: 
Loại hình 
GTVT 
Ưu điểm 
Nhược điểm 
Đặc điểm và xu hướng phát triển 
Nơi phân bố chủ yếu. 
+NHÓM 1: đường sắt + NHÓM 2: đường ô tô. 
+NHÓM 3: đường ống. + NHÓM 4: đường sông, hồ. 
+NHÓM 5: đường biển. + NHÓM 6: đường hàng không. 
I. ĐƯỜNG SẮT 
Loại hình 
GTVT 
Ưu điểm 
Nhược điểm 
Đặc điểm và xu hướng phát triển 
Nơi phân bố chủ yếu. 
Đường sắt 
Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ, an toàn. 
- Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định. 
- Đầu tư lớn 
- Đầu máy và tốc độ ngày càng được cải tiến 
Châu Âu, Hoa Kỳ 
 Đường ray được cải tiến 
 Mức độ tiện nghi ngày càng cao 
I. ĐƯỜNG SẮT 
 Tổng chiều dài là 1,2 triệu km 
LIÊN HỆ Ở VIỆT NAM 
 Việt Nam có tuyến đường sắt nào 
 là quan trọng nhất ? 
 Tuyến đường sắt quan trọng nhất của Việt Nam là tuyến đường sắt Thống Nhất nối liền Hà Nội với Thành Phố Hồ Chí Minh dài 1700 km. 
HÀ NỘI 
TP.HCM 
II.ĐƯỜNG ÔTÔ 
Loại hình 
GTVT 
Ưu điểm 
Nhược điểm 
Đặc điểm và xu hướng phát triển 
Nơi phân bố chủ yếu. 
Đường ô tô 
 II.ĐƯỜNG ÔTÔ 
- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình 
- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác. 
- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự ly ngắn và trung bình,giá rẻ. 
Tốn nguyên, nhiên liệu và gây ô nhiễm môi trường. 
- Gây tai nạn và ách giao thông 
- Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến. 
- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng. 
- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường./ 
Hoa Kỳ, Tây Âu, châu Úc, Nhật Bản 
3. Đặc điểm và tình hình phát triển 
2. Nhược điểm 
4. Phân bố 
1. Ưu điểm 
- Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng 
- Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu mỏ, khí đốt. 
- Không vận chuyển được các chất rắn 
- Khó khắc phục khi xẩy ra sự cố. 
- Mới xây dựng trong thế kỉ XX 
 Chiều dài đường ống không ngừng tăng lên 
 Hàng hóa di chuyển nhưng phương tiện thì cố định 
Trung Đông, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Trung Quốc 
III.ĐƯỜNG ỐNG 
TẠI SAO ĐƯỜNG ỐNG GIÁ RẺ? 
Vận chuyển liên tục, nhanh chóng, an toàn, tự động , ít tốn mặt bằng  giá rẻ. 
Cấu tạo 
Trạm bơm 
Ống dẫn 
Lắp cố định 
KHAI THÁC DẦU MỎ 
BẢN 
ĐỒ 
DẦU 
KHÍ 
VIỆT 
NAM 
Liên hệ Việt Nam: 
- 400 Km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ. 
- 170Km ống dẫn dầu khí đồng hành từ Bạch Hổ về Thủ Đức. 
CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ 
Loại hình 
GTVT 
Ưu điểm 
Nhược điểm 
Đặc điểm và xu hướng phát triển 
Nơi phân bố chủ yếu. 
Đường sắt 
Đường ô tô 
Đường ống 
Chọn đáp án đúng : 
Câu 1: Phương tiện vận tải nào có thể phối hợp được với hoạt động của các loại hình vận tải khác? 
Đường sắt 
 Đường ô tô 
 Đường biển 
 Đường hàng không? 
Câu 2: Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới là: 
a) 10 triệu km 2 
b) 1,2 triệu km 2 
c) 1 triệu km 2 
d) 12 triệu km 2 
Trò chơi ô chữ 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
B Ạ C H H Ổ 
T H Ố N G N H Ấ T 
T À U C A O T Ố C 
T A I N Ạ N 
Đ Ư Ờ N G Ô T Ô 
HÀNG DỌC 
A N T O À N 
T H Ố N G N H Ấ T 
Đây là mỏ dầu lớn nhất Việt Nam? 
Hàng hóa di chuyển nhưng phương tiện thì cố định là đặc điểm của loại hình giao thông nào? 
Tuyến đường sắt lớn nhất Việt Nam? 
Là một phương tiện giao thông đánh dấu cho một giai đoạn phát triển mạnh mẽ mới của ngành đường sắt? 
Tình trạng nào xảy ra cùng với sự phát triển mạnh mẽ của giao thông đường ôtô ở nước ta, gây thiệt hại nghiêm trọng cho con người và tài sản của xã hội ? 
Hoạt động hiệu quả trên cự ly ngắn và trung bình là đặc điểm của loại hình vận tải nào ? 
Gợi ý hàng dọc 
 Đây là điều quan trọng nhất mà chúng ta phải luôn chú ý khi tham gia vào các hoạt động giao thông 
DẶN DÒ 
Các em về nhà chuẩn bị: 
1. Chu đáo bài báo cáo. 
2. Tính xem quãng đường được rút ngắn bao nhiêu hải lí, bao nhiêu phần trăm so với tuyến đi vòng châu Phi, theo hướng dẫn sau: 
CÁCH TÍNH 
Khoảng cách được rút ngắn( S): 
S = số hải lí vòng châu Phi – số hải lí qua Xuy-ê(hải lí) 
Phần trăm được rút ngắn(%) 
% = số hải lí qua Xuy-ê / số hải lí vòng châu Phi x 100. 
VD: Tuyến Ô-đét-xa- Mum-bai ( Bom- bay). 
 S = 11818 – 4198= 7620 ( hải lí). 
 % = 4198 / 11818 x100 = 35,5 % 
Chạy dầu (động cơ Điêzen) 
Chạy điện (250- 300 km/h) 
Tàu chạy trên đệm từ (500 km/h) 
Đầu máy hơi nước 
Về đường ray... 
Đường ray bằng sắt(1-1,2) 
Điện tử(1,4-1,6) 
Đường ray bằng gỗ(0,6-0,9) 
VÀ SỰ TIỆN NGHI 
Tại sao Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì có mật độ mạng lưới đường sắt cao? 
Châu Âu 
Đông Bắc Hoa Kì 
Nhật Bản 
Sự cơ động của ô tô đến mọi địa hình khác nhau 
Phối hợp với các phương tiện vận tải khác 
Quan sát và nhận xét sự phân bố ô tô trên thế giới. 
Hàng ngày phát thải vào lớp khí quyển thấp 600.000 tấn Điôxit cacbon, 300.000 tấn oxit nitơ, 120.000 tấn cacbua hidro. 
Phân bố đường ống trên thế giới 
Hoa Kì 
Trung Đông 
Liên Bang Nga 
Trung Quốc 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_37_dia_li_cac_nganh_giao_thong_v.ppt