Bài 1:
a. Viết CTCT các đồng phân và gọi tên của C7H16, C6H12
b. Viết CTCT của
- 4-etyl-3,3-dimetylpentan
- 1-brom-2-clo-3-metylpentan
- 1,2-diclo-1-metylxiclohexan
- 3-metylbutan
- 2,3,3-trimetylbutan
- 3,3- diclo-2-etylpropan
- 1,4- dimetylxiclobutan
Bài tập về hiđrocacbon no Bài 1: a. Viết CTCT các đồng phân và gọi tên của C7H16, C6H12 b. Viết CTCT của - 4-etyl-3,3-dimetylpentan - 1-brom-2-clo-3-metylpentan - 1,2-diclo-1-metylxiclohexan - 3-metylbutan - 2,3,3-trimetylbutan - 3,3- diclo-2-etylpropan - 1,4- dimetylxiclobutan Bài 2: Hoàn thành dãy biến hoá sau: 6000C X Y + Z Y + Cl2 T + U Y 15000C V + X1 X1 + Cl2 U 2T + Na K + NaCl K + Cl2 L + U 2L + Na X + NaCl Bài 3: Viết các PTPU theo sơ đồ biến hoá sau a.CH3COONa C2H2 Al4C3 CH4 C C C3H8 CH2Cl2 b. A2(khí) A4(khí) A1 (khí) CH3COONa A3(khí) A5(khí) B1(rắn) B2(rắn) A5(khí) Bài 4: Viết tất cả các đồng phân của hợp chất có CTPT là C5H12. Cho biết 2 chất A, B là 2 trong số các đồng phân đó. A, B tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 thì A chỉ tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, B tạo ra 4 dẫn xuất. Cho biết cấu tạo của A, B và các dẫn xuất Clo của chúng. Gọi tên? Bài 5: Xác định CTCT của C6H14, biết rằng khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng phân. Gọi tên 2 đồng phân đó? Bài 6: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế. Bài 7: Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với không khí bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B? Bài 8: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng a. Xác định CTPT và CTCT của ankan b. Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng Bài 9: Xác định CTPT viết các CTCT có thể có và gọi tên theo IUPAC các HC trong mỗi trường hợp sau: a. Tỉ khối hơi so với H2 bằng 36 b. Công thức đơn giản nhất là C2H5 c. Đốt cháy hoàn toàn 1lit ankan sinh ra 2 lit CO2 đo ở cùng điều kiện. Bài 10: Xicloankan A có tỉ khối hơi so với Nitơ bằng 3. a. Xác định CTPT của A b. Viết một số CTCT có thể có của A c. A tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo. Xác định CTCT của A và viết PTPU. Bài 11: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở đktc a. Tính tổng số mol 2 ankan b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên. c. Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dd Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm 134,8g. a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan. b. Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B. Bài 13: Một hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp ankan này cần dùng 25,76 l O2 ở đktc. a. Tính tổng số mol 2 ankan b. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành c. Tìm CTPT của ankan, biết M mỗi ankan < 60 đvc Bài 14: Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8g O2. a, Tính khối lượng CO2 và nước tạo thành? b, Tìm CTPT của 2 ankan Bài 15: Một hỗn hợp X gồm 2 HC trong cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 29,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp người ta dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 16,2 gam và 30,8 g. a. Xác định dãy đồng đẳng của 2 HC b. Tìm CTPT của 2 HC nếu chúng đồng đẳng kế tiếp c. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn một HC A sản phẩm cháy lần lượt đI qua bình đựng CaCl2 khan và NaOH làm khối lượng các bình này tăng lần lượt là 0,9g và 1,76g. a. Xác định dãy đồng đẳng của A b. Tìm CTPT của A Bài 17: Một hỗn hợp khí gồm CH4 và một HC A. Để đốt cháy 1lit hỗn hợp cần dùng 3,05l oxi và cho 1,7l CO2 trong cùng điều kiện a. Tìm dãy đồng đẳng của A b. Nếu tỉ khối của A đối với Heli là 7,5. Tìm CTPT của A và tính % thể tích hỗn hợp ban đầu. Bài 18: Để đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một HC A cần dùng hết 20,16 lit không khí đo ở đktc a. Lập CTPT của A. b. Viết CTCT của A biết rằng A không làm mất màu nước Brom và phân tử A không có mạch nhánh? Bài 19: Một hỗn hợp X gồm 2 chất HC A và B. Khối lượng phân tử của A lớn hơn khối lượng phân tử của B là 2 đvC. X không làm mất màu dd nước Brom. Khi đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X người ta thu được 22g CO2 và 9,9 g nước. a, Xác định dãy đồng đẳng của A và B? b, Lập CTPT của A và B. Tính thành phần phần trăm số mol của 2 chất trong hỗn hợp X? c. Viết CTCT của A và B ứng với dạng phân tử có tính đối xứng cao nhất Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g một hợp chất HC thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó Khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 6,9 g a, Lập CTPT của HC đó b, Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy Bài 21: Một HC B ở thể khí phản ứng cháy hoàn toàn với Oxi theo tỉ lệ thể tích VB: VOxi = 2:9. a, Lập CTPT của B b, Viết CTCT của B biết rằng ở điều kiện thích hợp B phản ứng cộng với Brom tạo thành hợp chất D duy nhất mạch hở có phân tử không phân cực. Bài 22: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối hơI của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5. a, Lập CTPT của A b, Viết CTCT của 2 dẫn xuất thế clo Bài 23: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và hơi Brom có chiếu sáng người ta thu được một hỗn hợp chỉ có 2 sản phẩm phản ứng (một chất vô cơ, một chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối so với không khí của X bằng 4. a. Tính khối luợng phân tử của mỗi chất trong X b. Lập CTPT của A và chọn Cho B một CTCT thích hợp c. Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử H trong phân tử B bằng clo thì có thể thu được mấy đồng phân của dẫn xuất 3 clo. Bài 24: Một bình kín dung tích 10 lít chứa )2 ở 27,30C và 0,616 at. Bơm thêm vào bình m gam metan thì đo được áp suất bằng 0,784 at ở 00C. Bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trong bình sau đố đưa bình về 00C đo được áp suất P2. a. Tính m b. Tính P2 Bài 25: Một bình kín dung tích 20 lit chứa O2 ở 00C và 0,56 at. Bơm thêm vào bình m gam hỗn hợp 2 ankan ở thể khí đứng liên tiếp trong dãy đồng đẳng đo được áp suất là P1 ở 250C. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó đưa bình về 136,50C đo được áp suất P2.Dẫn hỗn hợp khí sau khi cháy vào bình đựng nước vôI trong lấy dư thì khối lượng bình nước vôI tăng lên 14,72 gam và trong nước vôI tạo thành 22 gam kết tủa. a. tính m và P2 b. tính P1 c. Lập CTPT của 2 ankan
Tài liệu đính kèm: