Tiết 3,4:
HIỆU CỦA HAI VECTƠ, TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phép hiệu (trừ) vectơ, phép nhân một số với một vectơ.
2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc trừ,trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ.
2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, thước,
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định
2.Bài cũ: Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành?
3.Bài mới:
Tuần: 02 Ngày soạn: 18/08/09 Tiết: 3,4 Ngày dạy: 21/08/09 (10B8) Tiết 3,4: HIỆU CỦA HAI VECTƠ, TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phép hiệu (trừ) vectơ, phép nhân một số với một vectơ. 2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc trừ,trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác. II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ. 2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, thước, IV. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định 2.Bài cũ: Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành? 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng + Củng cố phép hiệu vectơ. + Lưu ý cách dựng vectơ kết quả của hiệu hai vectơ + Củng cố và nhấn mạnh quy tắc trừ (quy tắc 3 điểm trong trường hợp trừ) + Củng cố phép nhân một số với một vectơ: định nghĩa: phương, hướng, mô đun của vectơ kết quả +Củng cố tính chất của phép nhân một số với một vectơ. + Lưu ý điều kiện để 2 vectơ cùng phương và nhấn mạnh điều này dùng để chứng minh 2 vectơ cùng phưong, không cùng phương + Lưu ý điều kiện để 3 điểm phân biệt thẳng hàng, không thẳng hàng. + Một vectơ luôn luôn phân tích được theo 2 vectơ không cùng phương + Nhấn mạnh tính chất trung điểm của một đoạn thẳng. + Nhấn mạnh tính chất trọng tâm của tam giác. * Rèn luyện kĩ năng giải toán cho HS. + Vẽ hình + Áp dụng tính chất trung điểm: và + Vận dụng quy tắc 3 điểm (xen điểm O) và vận dụng kết quả ở câu a suy ra điều phải chứng minh. + Vẽ hình + Nhắc lại cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng. là hai vectơ cùng phương Dùng phân tích theo hai vectơ từ đó suy ra suy ra B, I, K thẳng hàng. MN // AC (theo vectơ) chứng minh cùng phưong (vì MN và AC đã là 2 đường thẳng phân biệt) 3.Phép hiệu vectơ: . . A O B . Quy tắc ba điểm : với 3 điểm A,B, C tùy ý 4.Phép nhân một số với một vectơ: .ĐN: và .là một vectơ : + Cùng phương với + Cùng hướng với nếu m > 0 + Ngược hướng với nếu m < 0 + Mô đun: . Tính chất: + + + + .cùng phương . Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng phương. . Cho không cùng phương. Khi đó . Tính chất trung điểm: +I là trung điểm của AB +I là trung điểm của AB . Tính chất trọng tâm tam giác: +G là trọng tâm của +G là trọng tâm của BT6: Cho tứ giác ABCD.Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và O là trung điểm của EF .CMR: a. b. . A E D O F B C BT7: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. I là trung điểm cảu AM và K là điểm trên AC sao cho: Chứng minh rằng 3 điểm: B, I, K thẳng hàng. I A K B C M BT8: Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức: và Chứng minh rằng: MN // AC 4. Củng cố: Tính chất trung điểm của đoạn thẳng, tính chất trọng tâm của tam giác, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, BTVN: BT9: Cho tam giác ABC có trọng tâm G.Gọi D,E,F lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB và I là giao điểm của AD và EF. Đặt : hãy phân tích : theo . *Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: