Chuẩn kiến thức, kĩ năng Hóa học nâng cao lớp 10

Chuẩn kiến thức, kĩ năng Hóa học nâng cao lớp 10

1. Thành phần nguyên tử

 Kiến thức

Hiểu được:

- Nguyên tử gồm hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích dương và vỏ electron của nguyên tử gồm các electron mang điện tích âm; chuyển động xung quanh hạt nhân. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng các electron là không đáng kể.

Biết: Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử; kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

Kĩ năng

- Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra nhận xét.

- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

 - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

- Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.

 

doc 19 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2934Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng Hóa học nâng cao lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
lớp 10
1. Nguyên tử
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Thành phần nguyên tử
Kiến thức
Hiểu được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích dương và vỏ electron của nguyên tử gồm các electron mang điện tích âm; chuyển động xung quanh hạt nhân. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. 
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng các electron là không đáng kể. 
Biết: Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử; kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
 - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
- Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
- Kích thước của nguyên tử được đo bằng nm (A0).
- Khối lượng của nguyên tử được đo bằng đơn vị u ( hay đvC). 
2. Điện tích và số khối của hạt nhân
Kiến thức
Hiểu được: 
- Sự liên quan giữa số điện tích hạt nhân, số p và số e, giữa số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân và nơtron.
- Khái niệm nguyên tố hoá học. 
+ Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. 
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
+ Kí hiệu nguyên tử X. X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. 
Kĩ năng
- Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử và ngược lại. 
3. Đồng vị
Nguyên tử khối trung bình.
Kiến thức
Biết được: 
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 
Kĩ năng
Giải được bài tập: Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị, tính tỉ lệ % khối lưọng của mỗi đồng vị, một số bài tập khác có liên quan.
Nguyên tử khối tương đối thường viết gọn là nguyên tử khối không có thứ nguyên.
4. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử .
Lớp và phân lớp electron
Kiến thức
Biết được:
- Mô hình nguyên tử của Bo, Rơ - zơ -pho 
- Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
 Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, px, py, pz.
- Khái niệm lớp, phân lớp electron và số obitan trong mỗi lớp và mỗi phân lớp.
 Kĩ năng
- Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
Chủ đề 
Mức độ cần đạt
Ghi chú
4. Năng lượng của các ellectron trong nguyên tử. Cấu hình electron nguyên tử .
Kiến thức
Hiểu được:
- Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp.
- Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử: Nguyên lí vững bền, nguyên lí Pao li, quy tắc Hun.
- Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của
 20 nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron dạng ô lượng tử của một số nguyên tố hoá học 
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Thêm cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử.
Chú ý: Kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan là yêu cầu cần đạt cho mọi chủ đề, ở tất cả các lớp nên không ghi để tránh trùng lặp.
2. Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
Kiến thức
Hiểu được: 
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan, họ Actini.
Kĩ năng
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược lại.
- ô nguyên tố gồm: kí hiệu, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối, cấu hình electron, độ âm điện.
2. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố hoá học
Kiến thức
Hiểu được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các 
nguyên tố trong chu kì.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố.
 Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron hoá trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm B.
Kĩ năng
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, d.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
3. Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất các nguyên tố hoá học. 
Kiến thức
- Biết khái niệm và quy luật biến đổi tuần hoàn của bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá, độ âm điện trong một chu kì, trong nhóm A.
Kĩ năng
 - Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản của nguyên tố trong chu kì ( nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử., năng lượng ion hoá thứ nhất
Có nội dung đọc thêm về ái lực electron. 
Chỉ xét năng lượng ion hoá thứ nhất.
4. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại phi kim của nguyên tố hoá học.
Định luật tuần hoàn.
Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong một chu kì.
- Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kĩ năng
 Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro..
- Tính chất kim loại, phi kim.
 Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. 
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
4. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
Kiến thức
Hiểu được:
 - Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử giữa vị trí với tính chất cơ bản của nguyên tố, với thành phần và tính chất của đơn chất và hợp chất.
- Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Kĩ năng 
 Từ vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử 
- Tính chất hoá học cơ bản của đơn chất và hợp chất nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
3. Liên kết hoá học
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Khái niệm liên kết hoá học. Liên kết ion. 
Kiến thức
Hiểu được:
- Khái niệm liên kết hoá học, quy tắc bát tử.
- Sự tạo thành ion âm (anion), ion dương (cation), ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử, sự tạo thành liên kết ion.
- Định nghĩa liên kết ion.
Biết được khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.
Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
2. Liên kết cộng hoá trị. Sự lai hoá obitan nguyên tử và hình dạng của phân tử.
Sự xen phủ các obitan.
Độ âm điện và liên kết hoá học.
Kiến thức
Hiểu được:
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị: 
- Sự xen phủ các obitan nguyên tử trong sự tạo thành phân tử đơn chất ( H2, Cl2), tạo thành phân tử hợp chất ( HCl, H2S). 
- Sự xen phủ trục, sự xen phủ bên các obitan nguyên tử, liên kết s và liên kết p. 
- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận
- Sự lai hoá obitan nguyên tử. sp, sp2, sp3 
Biết được hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và các kiểu liên kết tương ứng.: cộng hoá trị không cực, cộng hióa trị có cực, liên kết ion.
Kĩ năng
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Vẽ sơ đồ hình thành liên kết s và liên kết p , lai hoá sp, sp2, sp3.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
3. Mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử 
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
Kĩ năng 
Dựa vào cấu tạo mạng tinh thể, dự đoán tính chất vật lí của chất.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
4. Hoá trị và Số oxi hoá.
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm điện hoá trị và cách xác định điện hoá trị trong hợp chất ion .
- Khái niệm cộng hóa trị và cách xác định cộng hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
- Khái niệm số oxi hoá, cách xác định số oxi hoá.
Kĩ năng 
Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
Liên kết kim loại
Kiến thức
Biết:
- Khái niệm liên kết kim loại.
- Một số kiểu cấu trúc mạng tinh thể kim loại và tính chất của tinh thể kim loại. Lấy thí dụ cụ thể.
Kĩ năng 
- Tra bảng để xác định kiểu mạng tinh thể kim loại của một số kim loại cụ thể.
4. Phản ứng hoá học
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Phản ứng oxi hoá- khử
Kiến thức
Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
Biết được: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử.
- ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
- Lập được phương trình phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá 
Biết cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá- khử theo phương pháp thăng bằng electron.
2. Phân loại phản ứng hoá học.
Kiến thức
Hiểu được:
- Các phản ứng hoá học được chia thành hai loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
- Khái niệm phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. ý nghĩa của phương trình nhiệt hoá học.
Kĩ năng
- Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá- khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. 
- Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng toả nhiệt hay phản ứng thu nhiệt dựa vào phương trình nhiệt hoá học.
- Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể.
- Giải được bài tập hoá học có liên quan.
5. Nhóm Halogen
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Khái quát về nhóm halogen
Kiến thức
Hiểu được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm halogen. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh
.- Sự biến đổi tính chất oxi hoá của các đơn chất trong nhóm halogen.
Kĩ năng
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử F, Cl, Br, I ở trạng thái cơ bản và trạng thái  ... ất của flo, brom, iot.
Hiểu được: 
- Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá mạnh và giảm dần 
từ F2 đến Cl2, Br2, I2. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất hoá học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng.
6. Nhóm Oxi 
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Khái quát về nhóm oxi
Kiến thức
Hiểu được:
- Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi tương tự nhau; các nguyên tố trong nhóm (trừ oxi) có nhiều số oxi hoá khác nhau. 
- Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi là tính oxi hoá , sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm.; Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm oxi. 
Biết được: 
- Tính chất của hợp chất với hiđro, hiđroxit .
Kĩ năng
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O, S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi là tính oxi hóa dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá của các nguyên tố nhóm oxi quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Giải được một số bài tập hoá học có liên quan đến tính chất đơn chất và hợp chất nhóm oxi - lưu huỳnh.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
2. Oxi 
Kiến thức
Biết được: 
- Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
Hiểu được: 
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của oxi, cấu tạo phân tử oxi.
- Tính chất hoá học: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế...
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có liên quan.
3. Ozon và hiđro peoxit
Kiến thức
Biết được:
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon.
- Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon.
- Tính chất vật lí và ứng dụng của hiđro peoxit.
Hiểu được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá rất mạnh của ozon.
- Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá và tính khử của hiđro peoxit.
Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của ozon, hiđro peoxit.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của ozon và hiđro peoxit.
- Giải được một số bài tập : Tính thể tích khí ozon tạo thành, khối lượng hiđro peoxit tham gia phản ứng, bài tập khác có nội dung liên quan.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
2. Lưu huỳnh 
Kiến thức
Biết được:
- Hai dạng thù hình phổ biến ,.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lí của lưu huỳnh, ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh .
Hiểu được: 
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.; các số oxi hoá của lưu huỳnh.
- Tính chất hoá học: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Tiến hành thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Viết PTHH chứng minh tính oxi hoá và tính khử của lưu huỳnh.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng và sản phẩm tương ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
3. Hiđro sunfua. Axit sunfu hiđric 
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua
- Tính axit yếu của axit sunfu hiđric 
- Tính chất của các muối sunfua.
Hiểu được: 
- Cấu tạo phân tử , tính chất khử mạnh của hiđro sunfua
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S. 
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của H2S.
- Phân biệt khí H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo.
- Giải được bài tập : Tính % thể tích hoặc khối lượng khí H2S trong hỗn hợp phản ứng hoặc sản phẩm, bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
4. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit. Axit sunfuric- 
Kiến thức
Biết được:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2.
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được: 
- Cấu tạo phân tử , tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.).
- H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất).
 Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế SO2, H2SO4.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và muối khác( CH3COOH, H2S ...)
- Giải được bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; khối lượng H2SO4 điều chế được theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Tốc độ phản ứng hoá học
Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình. 
Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác. 
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
2. Cân bằng hoá học 
Kiến thức 
Hiểu được:- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Định nghĩa về cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng là hằng số cân bằng ( biểu thức và ý nghĩa) trong hệ đồng thể. và hệ dị thể.
- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng
- Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơ- liê và vận dụng trong mỗi trường hợp cụ thể.
Kĩ năng 
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
Giải được bài tập: Tính hằng số cân bằng K ở nhiệt độ nhất định của phản ứng thuận nghịch biết nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng và ngược lại, bài tập khác có nội dung liên quan.
8. Thực hành hoá học
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1. Một số thao tác trong phòng thí nghiệm.
Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kì và nhóm
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Rèn một số thao tác thực hành thí nghiệm: lấy hoá chất, trộn hoá chất, đun nóng hoá chất, sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm thông thường.
+ Sự biến đổi tính chất trong nhóm: Phản ứng giữa kim loại Na, K với nước.
+ Sự biến đổi tính chất trong chu kì: Phản ứng của Na và Mg với nước.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
2. Phản ứng oxi hoá - khử
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa một số kim loại Fe, Cu và H2SO4 loãng hoặc đặc nóng .
+ Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch muối CuSO4.
+ Phản ứng oxi hoá- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2).
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: Cu với KNO3 trong môi trường H2SO4.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. 
Tính chất của các halogen
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo , tính tảy màu của clo ẩm.
+ So sánh tính oxi hoá của clo với brom, iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
4. Tính chất của các hợp chất halogen.
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính axit của axit HCl.
+ Tính tẩy màu của nước Gia- ven.
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch :NaCl, NaBr, NaI .
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
5. 
Tính chất của oxi và lưu huỳnh. 
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi, lưu huỳnh: Tác dụng của hiđro với CuO, lưu huỳnh với sắt.
+ Tính khử của lưu huỳnh: Tác dụng với oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
Ghi chú
6. Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh 
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá và tính háo nước của axit sunfuric đặc.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
7. Tốc độ phản ứng hoá học.
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan kien thuc hoa hoc 10 nang cao.doc