KHUNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC - LỚP 10 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT (Kèm theo Công văn số 1232/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 08/9/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Nội Mức độ đánh Tổn Chương TT dung/ giá g / Chủ Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng % đề cao điểm kiến TNK TL TNK TL TNKQ TL TNKQ TL thức Q Q Mở 1 Mở đầu 2 1 đầu 7,5 Giới thiệu Thế chung về 2 giới 1 các cấp 2,5 sống độ tổ chức của thế giới sống Khái 1 quát về 2,5 tế bào Thành phần hoá 2 2 1 Sinh học của 20,0 học tế bào 3 tế bào Cấu 6 4 trúc tế 25,0 bào Trao đổi chất và chuyển 5 4 2* hoá năng 42,5 lượng ở tế bào Tổng 16 12 2* 1 100 Tỷ lệ 40% 30% 20% 10% 100 % Tỷ lệ chung 70% 30% 100 Lưu ý: 1. Phần tô xanh là kiến thức đã được kiểm tra giữa kì I chiếm 1/3 điểm = 3,25 điểm (1 câu tự luận/ 1 điểm + 9 câu trắc nghiệm/2,25 điểm). 2. Phần tô vàng là kiến thức chưa được kiểm tra giữa kì I chiếm 2/3 điểm = 6,75 điểm (2 câu tự luận/ 2 điểm + 19 câu trắc nghiệm/4,75 điểm). 3. 2*: GV ra đề có thể cho 1 câu hay 2 câu thuộc đơn vị kiến thức này. II. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương TT Đơn vị Mức độ đánh Nhậ Thôn Vận Vận / Chủ kiến thức giá n g dụn dụng đề biết hiểu g cao Nhận biết: - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Nêu được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ 2 của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực Mở đầu phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nêu được triển 1 Mở đầu vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. - Nêu được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. - Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. Thông hiểu: - Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. 1 - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. - Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu. Giới thiệu Thế giới chung về Thông hiểu: 2 sống các cấp độ - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống. 1 tổ chức của - Hiểu được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. thế giới sống Nhận biết: Sinh học Khái quát 3 - Nêu được khái quát học thuyết tế bào. 1 tế bào về tế bào - Biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương Nhận Thông Vận Vận TT / Chủ Đơn vị Mức độ đánh kiến thức giá biết hiểu dụng dụng đề cao Nhận biết: - Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P) - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào. - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức 2 khác nhau). - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hóa học và đơn Thành phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, phần hoá lipid, protein, nucleic acid học của tế - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ bào thể. Thông hiểu: - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. - Hiểu được các bước làm thí nghiệm xác định (định tính) được một số 2 thành phần hóa học có trong tế bào (protein, lipid,...). - Giải thích được các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn có liên quan đến thành phần hóa học của tế bào (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...). Vận dụng cao: - Vận dụng kiến thức về thành phần hóa học của DNA để giải các dạng 1 bài tập (tư duy, tính toán) liên quan. Nhận biết: - Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ. Cấu trúc - Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất. 6 tế bào - Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân. - Nhận biết được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất. - Nhận biết được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào. Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương Nhận Thông Vận Vận TT / Chủ Đơn vị Mức độ đánh giá kiến thức biết hiểu dụng dụng đề cao Thông hiểu: - Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật. - Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. - Hiểu được các bước làm tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ 4 (vi khuẩn). - Hiểu được các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào nhân thực (củ hành tây, hành ta, thài lài tía, hoa lúa, bí ngô, tế bào niêm mạc xoang miệng,...) và quan sát nhân, một số bào quan trên tiêu bản đó. Nhận biết: - Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào. - Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Phát biểu được khái niệm chuyển hoá năng lượng trong tế bào. - Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải phóng năng lượng. Trao đổi - Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chất và chuyển hoá năng lượng. chuyển hoá - Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme. 5 năng lượng - Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh ở tế bào hoạ (tổng hợp protein, lipid, carbohydrate,...). - Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng. - Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng trong tế bào thực vật. - Nêu được vai trò của hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn. - Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào. - Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên men). - Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng. Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương Nhận Thông Vận Vận TT / Chủ Đơn vị Mức độ đánh giá kiến thức biết hiểu dụng dụng đề cao Thông hiểu: - Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, chủ động. - Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào. - Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động 4 sống của tế bào là dạng hoá năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học). - Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học. - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme. - Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. - Hiểu được các bước trong thí nghiệm quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh (tế bào hành, tế bào máu,...); thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống. Vận dụng: - Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (sát trùng, muối dưa, muối cà, tưới cây, cây nhiễm mặn ). - Nhận biết được ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme qua thí nghiệm; Nhận biết được hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase 2* qua thí nghiệm. - Vận dụng những hiểu biết về enzim để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (động vật tiêu hóa cellulose, làm mềm nhanh thức ăn, sản xuất thuốc viên, ). - Vận dụng các con đường phân giải glucose trong tế bào để xác định được số lượng các dạng vật chất (CO2, H2O, ) và năng lượng (ADP, ATP, NAD, NADH, FAD, FADH2 ở mỗi giai đoạn). Tổng 16 12 2* 1 Tỷ lệ 40% 30% 20% 10 % Tỷ lệ chung 70% 30% Lưu ý: 2*: GV ra đề có thể cho 1 câu hay 2 câu thuộc đơn vị kiến thức này. ---- Hết ---- PHẦN TRẮC NGHIỆM A. CHƯƠNG/ CHỦ ĐỀ: MỞ ĐẦU Nội dung/ Đơn vị kiến thức: Mở đầu 1. Nhận biết (2 câu) Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của sinh học là các . và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong câu trên. A. tập thể sống. B. Sinh vật sống. C. thực vật sống. D. động vật sống. Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm ... và con người B. cấu trúc, chức năng của sinh vật C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa D. công nghệ sinh học Câu 3. Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của ngành Sinh học? A. Sinh học tế bào. B. Sinh học phân tử. C. Vi sinh vật học. D. Động vật học. Câu 4. Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của ngành Sinh học? A. Giải phẫu học. B. Sinh lí học. C. Động vật học. D. Thực vật học. Câu 5. Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật; vai trò và tác hại của thực vật đối với tự nhiên và con người thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của ngành Sinh học? A. Giải phẫu học. B. Sinh lí học. C. Động vật học. D. Thực vật học. Câu 6. Lĩnh vực nghiên cứu nào của ngành Sinh học nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào? A. Động vật học. B. Sinh lí học. C. Giải phẫu học. D. Sinh học tế bào. Câu 7. Lĩnh vực nào của ngành Sinh học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật? A. Di truyền học. B. Sinh học phân tử. C. Sinh học tế bào. D. Sinh lí học. Câu 8. Lĩnh vực nào của ngành Sinh học nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan? A. Sinh lí học. B. Giải phẫu học. C. Sinh học tế bào. D. Sinh học phân tử. Câu 9. Lĩnh vực nào của ngành Sinh học nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền như nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã? A. Sinh lí học. B. Giải phẫu học. C. Sinh học tế bào. D. Sinh học phân tử. Câu 10. Lĩnh vực nào nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa các cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi của các yếu tố môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường? A. Sinh lí học. B. Sinh học tế bào. C. Sinh học phân tử. D. Sinh thái học và Môi trường. Câu 11. Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của ngành Sinh học? A. Động vật học. B. Giải phẫu học. C. Sinh học tế bào. D. Sinh học phân tử. Câu 12. Phát triển bền vững là: A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai. B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại. C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Câu 13. Trong cuộc sống, sinh học không có vai trò nổi bật trong lĩnh vực nào sau đây? A. Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.B. Cung cấp lương thực, thực phẩm. C. Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường.D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp điện tử. Câu 14. Sinh học không có vai trò nào sau đây? A. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người. B. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới. C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới. D. Cải thiện kết quả học tập của bản thân. Câu 15. Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm A. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ kinh tế.B. hệ văn hóa, hệ xã hội và hệ kinh tế. C. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ xã hội.D. hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế. Câu 16. Sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây chính là vai trò của sinh học trong A. giải quyết các vấn đề xã hội.B. bảo vệ môi trường. C. phát triển kinh tế.D. đảm bảo an ninh lương thực. Câu 17. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Sinh học trong tương lai? A. Góp phần tìm ra biện pháp để xử lí ô nhiễm môi trường hiệu quả. B. Tìm ra phương pháp chữa trị nhiều bệnh nguy hiểm đối với con người. C. Tăng cường sử dụng sinh vật làm thí nghiệm trong nghiên cứu y học. D. Góp phần chế tạo các năng lượng sinh học. Câu 18. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành A. Công nghệ sinh học. B. Sinh học phân tử. C. Tế bào học.D. Di truyền học. Câu 19. Sự kết hợp giữa Sinh học và Tin học đem lại những lợi ích A. Nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm thí nghiệm. B. Kết hợp kiến thức sinh học và các giải pháp công nghệ, tạo ra các thiết bị theo dõi sức khỏe thông minh. C. Nghiên cứu sinh học trên các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm thí nghiệm và Kết hợp kiến thức sinh học và các giải pháp công nghệ, tạo ra các thiết bị theo dõi sức khỏe thông minh. D. Tất cả các đáp án trên đều sai. Câu 20. Ngành công nghệ nào sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người? A. Công nghệ sinh học. B. Công nghệ thực phẩm. C. Công nghệ thông tin. D. Công nghệ kĩ thuật. Câu 21. Đâu là ngành thuộc nhóm ngành chăm sóc sức khỏe? A. Y học. B. Nông nghiệp. C. Lâm nghiệp. D. Thủy sản. Câu 22. Đâu là nhóm ngành thuộc nhóm ngành giảng dạy và nghiên cứu? A. Y học, Công nghệ thực phẩm. B. Y học, Khoa học môi trường. C. Sư phạm Sinh học D. Nông nghiệp, Lâm nghiệp. Câu 23. Đâu là nhóm ngành thuộc nhóm ngành hoạch định chính sách? A. Y học, Nông nghiệp. B. Dược học, Lâm nghiệp. C. Quản lí bệnh viện, quản lí tài nguyên rừng. D. Pháp y, Khoa học môi trường. Câu 24. Ngành xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống, xác định tình trạng sức khỏe hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông, tai nạn lao động, là một trong những ngành thuộc nhóm ngành sinh học cơ bản. Vậy ngành đó có tên là gì? A. Y học. B. Pháp y. C. Khoa học môi trường. D. Dược học. Câu 25. .. sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc, nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người. Chọn ý đúng để điền vào chỗ trống. A. Y học. B. Dược học. C. Công nghệ sinh học. D. Công nghệ thực phẩm. Câu 26. . tạo ra các sản phẩm mới phục vụ cho nhiều lĩnh vực như thực phẩm, y học, chăn nuôi... góp phần nâng cao sức khỏe con người. Chọn nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống. A. Thủy sản. B. Công nghệ thực phẩm. C. Nông nghiệp. D. Công nghệ sinh học. Câu 27. Đạo đức sinh học là A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học. B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học. C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người. D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật. Câu 28. Khi nghiên cứu và ứng dụng sinh học, hành vi nào sau đây không trái với đạo đức sinh học? A. Nhân bản vô tính con người. B. Xét nghiệm giới tính thai nhi nhằm sinh con theo ý muốn. C. Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc vì mục đích lợi nhuận. D. Thông báo trước cho người tham gia thí nghiệm về những rủi ro có thể xảy ra. Câu 29. Đạo đức sinh học ra đời với nhiệm vụ gì A. Đưa ra những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng là con người. B. Đưa ra những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật. C. Các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học. D. Đưa ra những quy tắc cần phải tuân thủ khi nghiên cứu sinh học. Câu 30. Hoạt động nào dưới đây có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học? A. Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi. B. Việc chẩn đoán giai đoạn phát triển của bệnh. C. Việc chẩn đoán khả năng sinh sản của con người. D. Việc sử dụng các biện pháp tránh thai. Câu 31. Để quan sát được hình dạng, kích thước của tế bào thực vật, ta cần dụng cụ gì? A. Kính hiển vi quang học. B. Kính hiển vi điện tử. C. Kính lúp cầm tay. D. Kính lúp đeo mắt. Câu 32. Máy li tâm được sử dụng trong nghiên cứu lĩnh vực nào sau đây? A. Nghiên cứu công nghệ vi sinh. B. Nghiên cứu công nghệ tế bào. C. Nghiên cứu công nghệ sinh học vi sinh. D. Nghiên cứu công nghệ sinh học vi sinh, nghiên cứu công nghệ tế bào. Câu 33. Bộ tranh cơ thể người, bộ tranh các cấp tổ chức sống, mô hình tế bào, mô hình DNA, bộ tiêu bản quan sát NST, thuộc loại vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập nào của môn Sinh học? A. Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật.B. Dụng cụ thí nghiệm. C. Máy móc thiết bị.D. Thiết bị an toàn. Câu 34. Kính hiển vi điện tử được sử dụng trong lĩnh vực nào? A. Nghiên cứu cấu trúc hiển vi của tế bào. B. Nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc phân tử. C. Nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như nghiên cứu cấu trúc hiển vi của tế bào. D. Nghiên cứu cấu trúc hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc phân tử. Câu 35. Tế bào nào sau đây có thể quan sát được bằng mắt thường hoặc kính lúp? A. Tế bào biểu bì lá cây.B. Tế bào niêm mạc miệng ở người. C. Tế bào cơ ở bò.D. Tế bào trứng cá. Câu 36. Chức năng của kính hiển vi quang học là A. dùng để quan sát cấu trúc của các vật, vi sinh vật có kích thước nhỏ mà mắt thường không thể quan sát được. B. dùng để đọc chữ, quan sát kĩ các bộ phận của các vật thể có kích thước nhỏ được dùng nhiều trong trường học hoặc các phòng thí nghiệm. C. dụng cụ Quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trong lớn đối với vật ở rất xa. D. dùng chữa các tật khúc xạ của mắt như cần thi, loạn thị và viễn thị. Câu 37. Mục tiêu nào dưới đây không đúng khi nói về mục tiêu học tập môn Sinh học? A. Môn Sinh học giúp chúng ta hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống. B. Môn Sinh học giúp chúng ta hình thành và phát triển năng lực sinh học như nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới sống, C. Môn Sinh học giúp chúng ta có thái độ đúng đắn đối với thiên nhiên; biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước; D. Môn Sinh học giúp chúng ta tìm ra phương pháp khai thác tài nguyên triệt để góp phần phát triển kinh tế. Câu 38. Phát triển bền vững là: A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai. B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại. C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. 2. Thông hiểu (1 câu)
Tài liệu đính kèm: