Đề thi tuyển sinh vào 10 tỉnh Hải Dương môn Toán

Đề thi tuyển sinh vào 10 tỉnh Hải Dương môn Toán

Câu IV(3,0đ)

 Cho đường tròn (O), dây AB không đi qua tâm. Trên cung nhỏ Ab lấy điểm M (M không trùng với A, B). Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H. Kẻ MK vuông góc với AN (KAN).

 1. Chứng minh: Bốn điểm A, M, H, K thuộc một đường tròn.

 2. Chứng minh: MN là tia phân giác của góc BMK.

 3. Khi M di chuyển trên cung nhỏ AB. Gọi E là giao điểm của HK và BN. Xác định vị trí của điểm M để (MK.AN + ME.NB) có giá trị lớn nhất.

 

doc 6 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 5903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào 10 tỉnh Hải Dương môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TS VÀO 10 TỈNH HẢI DƯƠNG
Năm học : 2009-2010 
MÔN THI: TOÁN
Khoá thi ngày: 06 tháng 07 năm 2009
Thời gian 120 phút.
( Đợt 1 )
Câu I: (2,0đ)
 1. Giải phương trình: 2(x - 1) = 3 - x
 2. Giải hệ phương trình: 
Câu II: (2,0đ)
 1. Cho hàm số y = f(x) = . Tính f(0); f(2); f(); f()
 2. Cho phương trình (ẩn x): x2 – 2(m + 1)x + m2 - 1 = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thoả mãn x12+x22 = x1.x2 + 8.
Câu III: (2,0đ)
 1. Rút gọn biểu thức:
 A = Với x > 0 và x ≠ 1.
 2. Hai ô tô cùng xuất phát từ A đến B, ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai mỗi giờ 10km nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc hai xe ô tô, biết quãng đường Ab dài là 300km.
Câu IV(3,0đ)
 Cho đường tròn (O), dây AB không đi qua tâm. Trên cung nhỏ Ab lấy điểm M (M không trùng với A, B). Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H. Kẻ MK vuông góc với AN (KÎAN).
 1. Chứng minh: Bốn điểm A, M, H, K thuộc một đường tròn.
 2. Chứng minh: MN là tia phân giác của góc BMK.
 3. Khi M di chuyển trên cung nhỏ AB. Gọi E là giao điểm của HK và BN. Xác định vị trí của điểm M để (MK.AN + ME.NB) có giá trị lớn nhất.
Câu V:(1,0đ)
 Cho x, y thoả mãn: .
 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: B = x2 + 2xy – 2y2 +2y +10.
----------------Hết------------------
LG
( Đợt 1 )
Câu I: 
1. Vậy...
2. Vậy...
Câu II: 
1. f(0) = 0; f(2) = -2 ; f(1/2) = -1/8 ; f(-)=-1.
2. D = 8m+8 ≥ 0 Û m ≥ -1.
Theo Viét ta có: (*)
Mà theo đề bài ta có: x12 + x22 = x1.x2 + 8 
(x1+ x2)2 - 2x1.x2 = x1.x2 + 8 
 m2 + 8m -1 = 0 (Theo (*))
m1 = - 4 + (thoả mãn) m2 = - 4 - (không thoả mãn đk)
Câu III: 
1. A = 
2. Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x (km/h) (x>0)
 Vận tốc ô tô thứ hai là x- 10(km/h)
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường là: (h)
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường là: (h)
Theo bài ra ta có phương trình: 
Giải phương trình trên tìm được: x1 = -50 (không thoả mãn); x2 = 60 (thoả mãn)
Vậy vận tốc xe thứ nhất là 60km/h, xe thứ hai là 50 km/h.
Câu IV:
1. Tứ giác AHMK nội tiếp đường tròn đường kính AM( vì )
2. Vì tứ giác AHMK nội tiếp nên (cùng bù với góc KAH)
Mà (nội tiếp cùng chắn cung NB)
=> => MN là tia phân giác của góc KMB.
3. Ta có tứ giác AMBN nội tiếp =>
=> => tứ giác MHEB nội tiếp
=> =>DHBN đồng dạng DEMN (g-g)
=> => ME.BN = HB. MN (1)
Ta có DAHN đồng dạng DMKN ( Hai tam giác vuông có góc ANM chung )
 MK.AN = AH.MN (2)
Từ (1) và (2) ta có: MK.AN + ME.BN = MN.AH + MN.HB = MN(HB+AH) = MN.AB.
Do AB không đổi, nên MK.AN + ME.BN lớn nhất khi MN lớn nhất MN là đường kính của đường tròn tâm O. Suy ra M là điểm chính giữa cung AB.
Câu V: 
ĐK: 
Từ x3 - y3 + - =0 
 (x-y)(x2 + xy + y2 ) + = 0 
 (x-y)( x2 + xy + y2 + ) = 0 x = y 
( do x2 + xy + y2 + = + > 0 )
Khi đó B = x2 + 2x + 10 = (x+1)2 + 9 9 
Min B = 9 x = y = -1 (thỏa mãn ĐK).
Vậy Min B = 9 x = y = -1.
ĐỀ THI TS VÀO 10 TỈNH HẢI DƯƠNG
Năm học : 2009-2010 
MÔN THI: TOÁN
Khoá thi ngày: 08 tháng 07 năm 2009
Thời gian 120 phút.
( Đợt 2 )	
 Câu 1(2.0đ):
 1) Giải phương trình: 
 2) Giải hệ phương trình: 
 Câu 2:(2.0đ)
 a) Rút gọn biểu thức: A = với x 0 và x 4.
 b) Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 cm và diện tích của nó là 15 cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
 Câu 3: (2,0đ)
 Cho phương trình: x2- 2x + (m – 3) = 0 (ẩn x)
 Giải phương trình với m = 3.
 Tính giá trị của m, biết phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2 và thỏa mãn điều kiện: x12 - 2x2 + x1x2 = - 12
 Câu 4:(3đ)
 Cho tam giác MNP cân tại M có cậnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, nội tiếp đường tròn ( O;R). Tiếp tuyến tại N và P của đường tròn lần lượt cắt tia MP và tia MN tại E và D.
Chứng minh: NE2 = EP.EM
Chứng minh tứ giác DEPN kà tứ giác nội tiếp.
Qua P kẻ đường thẳng vuông góc với MN cắt đường tròn (O) tại K 
 ( K không trùng với P). Chứng minh rằng: MN2 + NK2 = 4R2.
 Câu 5:(1,0đ)
 Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức: A = 
LG
( Đợt 2 )
Câu I.
a, Vậy...
b, Vậy...
Câu II.
a, với x 0 và x 4.
Ta có: 
b, Gọi chiều rộng của HCN là x (cm); x > 0
 Chiều dài của HCN là : x + 2 (cm)
Theo bài ra ta có PT: x(x+2) = 15 .
Giải ra tìm được :x1 = -5 ( loại ); x2 = 3 ( thỏa mãn ) .
Vậy chiều rộng HCN là : 3 cm , chiều dài HCN là: 5 cm.
Câu III.
a, Với m = 3 PT trở thành : x2 - 2x x = 0 hoặc x = 2 
Vậy.....
b, Để PT có nghiệm phân biệt x1 ; x2 thì .
Theo Vi-et :
Theo bài: x21 - 2x2 + x1x2 = - 12 => x1(x1 + x2 ) -2x2 =-12
 2x1 - 2x2 = -12 ) ( Theo (1) )
hay x1 - x2 = -6 . 
Kết hợp (1) x1 = -2 ; x2 = 4 Thay vào (2) được :
m - 3 = -8 m = -5 ( TM (*) )
Câu IV .
a, NEM đồng dạng PEN ( g-g)
b, ( do tam giác MNP cân tại M )
=> .
Hai điểm N; P cùng thuộc nửa mp bờ DE và cùng nhìn DE 
dưới 1 góc bằng nhau nên tứ giác DNPE nội tiếp .
c, MPF đồng dạng MIP ( g - g ) 
.
MNI đồng dạng NIF ( g-g )
Từ (1) và (2) : MP2 + NI2 = MI.( MF + IF ) = MI2 = 4R2 ( 3).
Có góc NMI = góc KPN ( cùng phụ góc HNP ) 
=> góc KPN = góc NPI 
=> NK = NI ( 4 ) 
Do tam giác MNP cân tại M => MN = MP ( 5) 
Từ (3) (4) (5) suy ra đpcm .
Câu V .
Để tồn tại Max, Min A thì (1) phải có nghiệm= 16 - A (A - 6) 0 
.
Max A = 8 x = .
Min A = -2 x = 2 .

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI TS VÀO 10 TỈNH HẢI DƯƠNG.doc