I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được bất đẳng thức cô-si, các hệ quả và ý nghĩa hình học của chúng.
- Nắm được bất đẳng thức chứa dấu trị tuyệt đối.
2. Kĩ nẵng:
- Sử dụng bất đẳng thức cô-si chứng minh các bài tập.
- Rèn cho học sinh kỹ năng tư dung và suy luận khi chứng minh các bất đẳng thức.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
§. BẤT ĐẲNG THỨC (TT) . Tuần:15 Ngày soạn : 09/11/2009 Tiết: 29 I. Mục tiêu : Kiến thức: Giúp học sinh nắm được bất đẳng thức cô-si, các hệ quả và ý nghĩa hình học của chúng. Nắm được bất đẳng thức chứa dấu trị tuyệt đối. Kĩ nẵng: Sử dụng bất đẳng thức cô-si chứng minh các bài tập. Rèn cho học sinh kỹ năng tư dung và suy luận khi chứng minh các bất đẳng thức. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, thước thẳng, hệ thống câu hỏi gợi mở. Chuẩn bị của học sinh : Học và làm bài tập về nhà. IV. Tiến trình bài dạy : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại khái niệm bất đẳng thức, bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1: BẤT ĐẲNG THỨC GIỮA TRUNG BÌNH CỘNG VÀ TRUNG BÌNH NHÂN. + GV dẩn dắt: Cho hai số a và b. ? Hãy tìm trung bình cộng của hai số a và b. ? Hãy tìm trung bình nhân của hai số a và b. ð GV giới thiệu bất đẳng thức cô-si. + GV chứng minh định lí. + GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1: Từ bất đẳng thức cô-si ta có: (2) - Trong ví dụ, áp dụng bất đẳng thức cô-si (2) cho hai số dương a và . + Một HS lên bảng làm bài. ð GV rút ra hệ quả 1 từ ví dụ vừa làm. + Yêu cầu HS phát biểu hệ quả 1 bằng lời. + Yêu cầu HS nghiên cứu SGK phát biểu hệ quả 2. + GV chứng minh hệ quả 2. ? Ý nghĩa hình học của hệ quả 2 . + Yêu cầu HS nghiên cứu SGK phát biểu hệ quả 3. ? Ý nghĩa hình học của hệ quả 3. - Trung bình cộng là - Trung bình nhân là - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS làm bài. Ta có - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS phát biểu hệ quả 1. - HS thực hiện. - Lắng nghe và ghi nhận. - Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất. - HS thực hiện. - Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất. 1. Bất đẳng thức cô-si. Định lí: SGK. Chứng minh: Ta có: - Vậy - Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , tức là . Ví dụ 1: Chứng minh với . Giải: Áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số dương a và ta có: () 2. Các hệ quả. Hệ quả 1: Tổng của một số dương với nghịch đảo của nó lớn hơn hoặc bằng hai. , Hệ quả 2: Nếu x, y cùng dương và có tổng không đổi thì tích xy lớn nhất khi và chỉ khi . Chứng minh: SGK/77 - Ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất. Hệ quả 3: Nếu x, y cùng dương và có tích không đổi thì tổng nhỏ nhất khi và chỉ khi . - Ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất. Hoạt động 2: BẤT ĐẲNG THỨC CHỨA DẤU TRỊ TUYỆT ĐỐI. ? Hãy nhắc lại định nghĩa trị tuyệt đối của một số a. ? Dựa vào định nghĩa trị tuyệt đối, hãy tính trị tuyệt đối của các số 0, 1.25, và . + Yêu cầu một HS lên bảng làm . ð GV nêu các tính chất về bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK/78) + GV hướng dẫn: , như vậy ? Cộng các vế của bất đẳng thức với 1 ta được bất đẳng thức nào. - HS lên bảng làm. - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS đọc ví dụ. : Tính các giá trị tuyệt đối của các số: Tính chất: SGK/78 Ví dụ 2 : Cho . Chứng minh rằng . Giải: V. Củng cố: Bất đẳng thức cô-si: Trung bình nhân của hai số không âm nhỏ hơn hoặc bằng trung bình cộng của chúng. , VI. Dặn dò: Học bài ghi và làm bài tập 3, 4 (SGK/79). Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: