Giáo án Hình học 10 cơ bản - Chương 1: Vectơ

Giáo án Hình học 10 cơ bản - Chương 1: Vectơ

CHƯƠNG I: VECTƠ

Tiết 1 – 2:

Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nắm vững các khái niệm Vectơ, độ dài Vectơ, Vectơ không, phương hướng Vectơ, hai Vectơ bằng nhau.

- Kỹ năng: Dựng được một Vectơ bằng một Vectơ cho trước, chứng minh hai Vectơ bằng nhau, xác định phương hướng Vectơ.

- Tư duy - Thái độ: Hiểu bài, nắm vững kiến thức, thích thú với môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

- HS: Xem kiến thức cũ, SGK, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.

 

doc 18 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 cơ bản - Chương 1: Vectơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: VECTƠ
Tiết 1 – 2:
Bài 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm vững các khái niệm Vectơ, độ dài Vectơ, Vectơ không, phương hướng Vectơ, hai Vectơ bằng nhau.
- Kỹ năng: Dựng được một Vectơ bằng một Vectơ cho trước, chứng minh hai Vectơ bằng nhau, xác định phương hướng Vectơ.
- Tư duy - Thái độ: Hiểu bài, nắm vững kiến thức, thích thú với môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
HS: Xem kiến thức cũ, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Tiết 1
Hoạt động 1: Khái niệm Vectơ
- Quan sát hình 1.1 hình dung hướng chuyển động của vật.
- Kí hiệu Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B là: 
- Có hai Vectơ.
- Cho học sinh quan sát Hình 1.1, từ những hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A, cuối là B thì đoạn thẳng AB có hướng từ A -> B. Cách chọn như vậy cho ta một Vectơ.
- Hai điểm phân biệt ta có bao nhiêu Vectơ?
I. KHÁI NIỆM VECTƠ:
ĐN: Vectơ là một đoạn thẳng có định hướng.
K/h: (A điểm đầu, B điểm cuối)
Hay , ,.., , ,
 B
A
Hoạt động 2: Vectơ cùng phương, Vectơ cùng hướng
- Giá của là đt AB
 Giá của là đt CD
 Giá của là đt PQ
- Giá của và trùng nhau.
 Giá của // 
- và cùng phương.
- Ba cặp vectơ cùng phương:
 và 
 và 
 và 
- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ gọi là giá của vectơ. Hãy chỉ ra giá của: , , , , .
- Hãy nhận xét vị trí tương đối của các vectơ?
- Cho hbh ABCD hãy chỉ ra ba cặp vectơ cùng phương?
 A B
 D C
II. VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, VECTƠ CÙNG HƯỚNG:
a. Giá của Vectơ: Là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ.
b. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng:
ĐN: Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau.
- Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
* Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C, thẳng hàng Û và cùng phương.
Tiết 2
Hoạt động 1: Hai vectơ bằng nhau
- Độ dài của đoạn thẳng bằng nhau.
- Hai vectơ cùng độ dài nhưng ngược hướng.
- Hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào?
- = đúng hay sai? 
- Cho và điểm O, thì $! điểm A sao cho: 
 = 
III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU:
a. Độ dài vectơ: Độ dài của vectơ kí hiệu là ||, ||=AB
b. Hai vectơ bằng nhau:
= Û 
Hoạt động 2: Vectơ không
- Có độ dài bằng 0
- cùng phương, cùng hướng " vectơ.
- Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau có độ dài bằng bao nhiêu?
- có cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
IV. VECTƠ KHÔNG:
ĐN: là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
"A: 
4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại định nghĩa vectơ, vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
5. Rút kinh nghiệm: 
Tiết 3:
Bài tập: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giải được các bài toán về vectơ như phương, hướng, độ dài, các bài toán chứng minh vectơ bằng nhau.
- Kỹ năng: Học sinh giải được các bài toán từ cơ bản đến nâng cao. Lập luận một cách logic trong chứng minh hình học.
- Tư duy – Thái độ: Giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc tìm hướng giải hoặc chứng minh một bài toán vectơ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
HS: Học bài cũ, làm bài tập, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Hoạt động 1: Bài 1(SGK)
- Học sinh trả lời và ghi vào vỡ bài tập.
- Gọi học sinh đứng tại chổ trả lời câu hỏi.
Bài tập 1: 
a. Đúng. b. Đúng
Hoạt động 2: Bài 2, 3(SGK)
- Quan sát Hình 1.4
- Có cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
- Hãy quan sát H1.4 hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, bằng nhau?
- Dấu hiệu nhận biết của hình bình hành?
- Gọi học sinh lên bảng làm, nhận xét cho điểm.
Bài tập 2: 
* Cùng phương: ; và .
* Bằng nhau: .
Bài tập 3: ABCD là hbh Û 
CM: Nếu ABCD là hbh thì 
Thật vậy: Vì ABCD là hbh Þ AB=DC và AB//DC Þ 
CM: Nếu thì ABCD là hbh.
Thật vậy: Vì Þ AB=DC và AB//DC Þ ABCD là hbh.
Hoạt động 3: Bài 4(SGK) 
- Có các vectơ:
- 
- Hãy tìm các vectơ khác cùng phương với .
- Tìm vectơ bằng vectơ 
Bài tập 4: 
Hoạt động 3: Bài tập bổ sung
- Học sinh thảo luận tự làm.
- Cho tứ giác ABCD, có M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,AD chứng minh:
+ 
+ 
- Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.
Bài tập bổ sung:
 Cho tứ giác ABCD như hình vẽ: 
4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại các định nghĩa.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4-5:
Bài 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, hiệu hai vectơ, các tính chất, nắm được qui tắc ba điểm và qui tắc hình bình hành.
- Kỹ năng: Học sinh xác định được vectơ tổng, vectơ hiệu và vận dụng được qui tắc hình bình hành, qui tắc ba điểm vào giải toán.
- Tư duy – Thái độ: Biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh đẳng thức vectơ.
	Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,linh hoạt trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học
HS: Xem bài trước ở nhà, học bài cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Tiết 1
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ
- Là lực hợp của hai lực .
- Hãy quan sát hình 1.5 cho biết lực nào làm cho thuyền chuyển động?
- Hãy vẽ hình khi chọn điểm A bất kì.
I. TỔNG CỦA HAI VECTƠ:
ĐN: Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tuỳ ý. Vẽ , . Vectơ được gọi là vectơ tổng của hai vectơ và .
Hoạt động 2: Qui tắc hình bình hành
=
mà 
Þ 
- Theo định nghĩa trên ta có =?
II. QUY TẮC HÌNH BÌNH HÀNH:
Nếu ABCD là hình bình hành thì: 
CM: 
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng
- Tính chất giao hoán:
- Tính chất kết hợp:
- Tính chất vectơ không: 
- CM: bằng cách dựng hình như trên.
III. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VECTƠ:
Với ba vectơ tùy ý ta có:
Giao hoán
Kết hợp
Vectơ không
Tiết 2
Hoạt động 1:Hiệu của hai vectơ
- Trả lời:
 và 
 và 
 A B
 C
 D =- 
- là vectơ 
- Vẽ hbh ABCD hãy chỉ ra các cặp vectơ có độ dài bằng nhau và ngược hướng?
- Vectơ có vectơ đối là vectơ nào?
- Nêu qui tắc trừ hai số nguyên?
- Quy tắc đó được áp dụng vào phép trừ hai vectơ.
- Với ba điểm bất kỳ A, B, C thì hiệu: 
IV. HIỆU CỦA HAI VECTƠ:
a. Vectơ đối của một vectơ:
- Cho , vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với được gọi là vectơ đối của . 
K/h: - .
* Đặc biệt: Vectơ có vectơ đối là .
b. Định nghĩa hiệu của hai vectơ:
ĐN: Cho hai vectơ và . Hiệu của hai vectơ và là một vectơ 
 +(-). K/h: - .
* Như vậy với ba điểm bất kỳ O, A, B ta có: 
Hoạt động 1: Áp dụng
CM a: 
* Nếu IB=IA thì 
 Thật vậy: IB=IB Þ 
 có vectơ đối là nên 
* Nếu thì IA=IB
 Thật vậy vì 
nên IA=IB và có chung điểm I nên I là trung điểm của AB.
- Hãy chứng minh nếu I là trung điểm AB thì 
- CM b: Lấy D trên AI sao cho: 
IG=ID Þ BGCD là hbh và GA = GD Þ 
Và 
Þ 
Ngược lại: G/s vẽ hbh BGCD có hai đường chéo cắt nhau tại I. Ta có:
Þ 
Þ GA=GD do đó A, G, I thẳng hàng và GA=2GI, G nằm giữa A và I nên G là trọng tâm.
V. ÁP DỤNG:
a. I là trung điểm của AB Û 
b. G là trọng tâm của DABC Û 
CM: 
4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại một số định nghĩa tổng, hiệu hai vectơ.
5. Rút kinh nghiệm: 
Tiết 6:
Bài Tập: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS vận dụng được qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập luận logic, chứng minh đẳng thức Vectơ.
- Tư duy – Thái độ: Tư duy linh hoạt, tích cực chủ động giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn giáo án, SGK, một số dụng cụ dạy học.
HS: Học bài cũ, làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành.
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Hoạt động 1: Bài tập 1(SGK)
- Sử dụng qui tắc ba điểm trong phép trừ.
- Vẽ các 
A C I M B
Bài 1: Vẽ , vẽ Þ =
Hoạt động 2: Bài tập 5(SGK)
- Theo qui tắc ba điểm
- Lấy D đối xứng với C qua B.
- DACD có 
Bài 5: * Þ =a
* Vẽ: 
Ta có: 
=.
Þ 
DACD vuông tại A Þ AD=
Hoạt động 3: Bài tập 6(SGK)
c. 
CM: 
Mà 
- Chỉ ra các cặp Vectơ?
a. 
CM: 
b. 
CM: 
d. 
CM: Ta có: Þ 
Hoạt động 4: Bài tập 8,10(SGK)
- =0 và cùng phương, cùng hướng với mọi Vectơ.
- Khi vật cân bằng về lực.
- Tính chất hai đường chéo của hình thoi: Vuông góc tại trung điểm. 
- Tính chất của Vectơ không?
- Vật đứng yên khi nào?
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song.
Bài 8: Þ nên và cùng độ dài, ngược hướng. Vậy và đối nhau.
Bài 10: Để vật đứng yên ta phải có:
 mà 
Þ và ngược chiều nhau.
=2MI=2..MB=
2.cos300.100=2.100=100.
4. Củng cố - Dặn dò: 
5. Rút khinh nghiệm:
Tiết 5-6:
Bài 3: TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tích của Vectơ với số k, nắm được tính chất của tích một Vectơ với một số.
- Kỹ năng: Nhận biết ba điểm A, B, C thẳng hàng khi .
- Tư duy – Thái độ: HS vẽ được hình minh hoạ cho bài tập.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
HS: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Tiết 1
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Dựng = 
 + = 
Cùng hướng với , độ dài bằng 2.||.
- Dựng 
(-)+(-)=
, ngược hướng với và độ dài bằng 2.||. 
- Cho , hãy dựng vectơ tổng + .
- Dựng vectơ tổng 
(-)+(-) 
- + = K/h: 2.
- (-)+(-)=: -2. 
1. ĐỊNH NGHĨA:
ĐN: Cho số k ¹ 0 và vectơ ¹ . Tích của vectơ với số k là một vectơ, kí hiệu là: k, cùng hướng với nếu k>0, ngược hướng với nếu k<0. Có độ dài bằng |k|||.
 * Ví dụ:
Hoạt động 2: Tính chất 
- 
Mà 
Và 
Þ 
Þ 2
=
- Cho DABC, MA=MB
NA=NC, CM:
Có thể viết lại là:
Hoặc 
2. TÍNH CHẤT:
Với , bất kỳ, "h, k ta có:
k(+)=k+k 
(h+k) =h+k
h(k) = (hk) 
1. = , (-1) = - 
Hoạt động 3: 
Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
- Ta có:
- Hãy chứng minh tính chất a và b?
3. TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG VÀ TRỌNG TÂM TAM GIÁC:
a. IA=IB, "M ta có: 
b. G là trọng tâm DABC, "M ta có:
Tiết 2
Hoạt động 1: Đk để hai vectơ cùng phương
- Thật vậy: , cùng phương. Ta lấy k=
Và k = - , ngược hướng.
- Hãy chứng minh?
4.ĐIỂU KIỆN ĐỂ HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG:
", ( ¹ ) cùng phương là có k:
 =k
* Chú ý: "A, B, C bất kỳ, A, B, B thẳng hàng Û 
Hoạt động 2: Phân tích một vectơ
$k để: 
Qui tắc hbh: 
- Cho = , = 
 tùy ý, kẽ CA’//OB, CB’//OA. Vì và cùng phương nên $ h:
, , cùng phương nên: 
5. PHÂN TÍCH MỘT VECTƠ:
, không cùng phương.
Ta có: (h, k là duy nhất)
Hoạt động 2: Bài toán
$ k sao cho:
- Hãy cho biết:
 là tổng của hai vectơ nào?
- Hãy cho biết là hiệu của hai vectơ chung gốc nào?
- Hãy cho biết ĐK cần và đủ để C, I, K thẳng hàng.
Bài toán: Giải
a. 
b. 
= = Þ 
Nên C, I, K thẳng hàng.
4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại một số tính chất.
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT 8:
Ngày soạn: 08/10/2010 - Ngày dạy: 13/10/2010
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Chứng minh được đẳng thức vectơ, phân tích được một vectơ theo hai vectơ.
- Kỹ năng: Chứng minh được ba điểm thẳng hàng.
- Tư duy – Thái độ: Dần dần tìm ra được cách chứng minh đẳng thức vectơ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài tập ở nhà, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Hoạt động 1: Bài 2, 3(SGK)
- Thế vào đẳng thức:
- 
- Vì KB=KC nên 
- 
= 
+ 
=
+
Bài tập 2: 
+
+ 
= 
Þ
+ 
=
Bài tập 3:
 mà 
Hoạt động 2: Bài 4(SGK)
- Dựng E đối xứng với D qua M?
- Phân tích các vectơ thành tổng hai vectơ theo quy tắc ba điểm trong phép cộng?
+ 
Bài tập 4:
a. 
CM: Ta có:
Þ VT = 
=
b. VT=
==
Hoạt động 3: Bài 8(SGK)
- Gọi G là trọng tâm DMRP, G’ là trọng tâm của DNQS cần chứng minh GºG’ 
Bài tập 8: 
=
= 
=
 = 
Hoạt động 4: Bài 9(SGK)
- Dựng B’A’’ // BA
 A’C’’ // AC
 B’’C’ // BC
 - DA’MB’’, DC’MA’’, DB’MC’’ là tam giác đều vì sao?
AA’’ // A’M Þ AA’’=A’M=BB’
Bài tập 9:
Þ = 
==3
4. Đánh giá cuối bài:
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/10/2010 - Ngày dạy: 15/10/2010
Tiết PPCT 10-11:
Bài 4: HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết định nghĩa trục toạ độ, biết toạ độ vectơ, đk để hai vectơ bằng nhau.
- Kỹ năng: Xác định được toạ độ của một vectơ dựa vào vectơ đơn vị.
- Tư duy – Thái độ: Cẩn thận, chính xác, logic.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Đk cần và đủ để hai vectơ cùng phương?
3. Bài mới.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Tiết 1
Hoạt động 1: Trục toạ độ
- Là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị .
- Vì , cùng phương nên $!k.
- k được gọi là toạ độ của M.
- Vẽ trục toạ độ với O là gốc và vectơ là vectơ đơn vị.
- Nêu khái niệm về trục.
- "M Î (O;) ta có:
vì sao?
- k được gọi là gi?
- Nhận xét: Nếu cùng hướng với thì =AB, ngược hướng thì =-AB
1. TRỤC VÀ ĐỘ DÀI ĐẠI SỐ TRÊN TRỤC:
a. Trục toạ độ:
Ta kí hiệu trục đó là (O;).
b. Toạ độ của một điểm:
- "M Î (O;) ta có:
(k là duy nhất)
k là toạ độ của điểm M trên (O;).
c. Độ dài đại số của vectơ:
- A, B Î (O;) ta có: (a là duy nhẩt, a= là độ dài đại số)
Hoạt động 2: Hệ trục toạ độ
- Heä truïc Oxy laø heä goàm truïc ox vaø truïc oy vuoâng goùc nhau.
 y 
 y 
 O x x
- Trong Oxy cho vẽ , A1 Î Ox, A2 Î Oy,: và cặp (x;y) là duy nhất:
, 
Vậy 
- Hoïc sinh nhaéc laïi ñònh nghóa heä truïc toïa ñoä Oxy ñaõ hoïc ôû lôùp 7 ?
- Đoái vôùi heä truïc toïa ñoä ñaõ hoïc, ôû ñaây coøn ñöôïc trang bò theâm 2 vectô ñôn vò treân truïc ox vaø treân truïc oy. Heä nhö vaäy goïi laø heä truïc toïa ñoä goïi taét laø Oxy.
- Giới thiệu tọa độ vectơ. 
GV chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 vectơ : . (Gợi ý phân tích như bài 2, 3 T 17).
- (x;y) được gọi là cặp toạ độ của .
2. HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ:
a. Định nghĩa:
- Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ và là các vectơ đơn vị trên Ox, Oy và . Hệ trục tọa độ còn được kí hiệu là Oxy
b. Toạ độ của vectơ:
Nhận xét: Cho 2 vectơ và 
* Ví dụ: =(1;) ; = (;)Þ=
Hoạt động 3: Toạ độ điểm
 y
 y M
 x
 O x
- Cho A(1;3), B(-2;2)
Xác định toạ độ của ?
- gọi là toạ độ của M Þ 
=
- CM: 
Þ 
=(xB-xA;yB-yB)
c. Toạ độ của một điểm:
d. Liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ trong mp:
- Cho A(xA;yA) và B(xB;yB). Ta có:
Tiết 2
Hoạt động 1: Toạ độ của các vectơ
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện theo nhóm tìm tọa độ các vectơ 
- Học sinh thực hiện:
Þ 
Û 
- Hãy phân tích vectơ theo .
Hỏi: 
Từ đó suy ra tọa độ các vectơ 
- viết được dưới dạng: 
- Lúc này vectơ có tọa độ theo h, k như thế nào ?
* Nhận xét: Hai vectơ 
 cùng phương
3. TOẠ ĐỘ CỦA CÁC VECTƠ:
Cho 
Khi đó:
VD1: Cho 
Ta có:
VD2: Cho
Phân tích theo vectơ 
Ta có: 
Hoạt động 2: Toạ độ trung điểm và trọng tâm
- Với I là trung điểm AB, nhắc lại tính chất trung điểm với O là điểm bất kì? 
- 
- Hãy nêu tính chất trung điểm của đoạn thẳng AB?
- Với O là gốc tọa độ O(0;0) 
- Hãy nêu t/c trọng tâm G của DABC với O bất kì.
- Hãy thực hiện theo nhóm tìm tọa độ trọng tâm G.
Ví dụ: Cho 
Tìm trung điểm I của AB và trọng tâm G của DABC
Giải: 
4. TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TRỌNG TÂM TAM GIÁC :
1. Tọa độ trung điểm:
Cho 
Trung điểm của AB
Ta có: 
2. Tọa độ trọng tâm:
Cho Trọng tâm G của DABC , 
G có tọa độ là:
4. Đánh giá cuối bài: Nhắc lại các công thức cần nhớ.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 14/10/2010 - Ngày dạy: 20/10/2010
Tiết PPCT 12:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh tìm tọa độ điểm, độ dài đại số trên trục, cách xác định tọa độ vectơ, điểm, tọa độ trung điểm, trọng tâm trên hệ trục.
- Kỹ năng: Học sinh thành thạo các bài tập về tìm tọa độ vectơ, trung điểm, trọng tâm trên hệ trục.
- Tư duy – Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán các tọa độ tích cực chủ động tìm tòi giải nhiều bài tập. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính tọa độ trọng tâm tam giác.
Cho A(1;-1), B(2;-2), C(3;-3). Tìm tọa độ trọng tâm G của 
3. Bài mới.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Hoạt động 1: Bài 2(SGK)
- Học sinh thảo luận nhóm, chỉ ra đâu là mệnh đề đúng, đâu là mệnh đề sai?
- Học sinh thảo luận nhóm 2 phút bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
Bài Tập 2:
a, b, d đúng.
e sai.
Hoạt động 2: Bài 3(SGK)
- Học sinh đứng lên trả lời.
- Gọi từng học sinh đứng lên tìm tọa độ các câu a, b, c, d ở bài 3.
Bài 3: , , 
Bài 4: 
a, b, c đúng.
d sai
Hoạt động 3: Bài 5(SGK)
- Học sinh thảo luận nhóm 2 phút bài 5.
- Học sinh thảo luận nhóm, chỉ ra các tọa độ A, B, C.
Gọi đại diện từng nhóm trả lời.
Bài 5: 
Hoạt động 4: Bài 6(SGK)
- Học sinh nêu tính chất hình bình hành có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
- Hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.
- Nêu đặc điểm của hình bình hành.
Vậy ta có: 
- Điều kiện để 2 vectơ bằng nhau ?
Bài 6: Gọi D (x;y) 
Ta có: 
Vậy D (0;-5)
Hoạt động 5: Bài 7(SGK)
- Học sinh trả lời
- Giới thiệu bài 7.
GV vẽ hình lên bảng.
Hỏi: 
- 3 học sinh lên bảng tìm tọa độ A,B,C dựa vào gợi ý vừa nêu trên.
Bài 7: 
G= (0,1)
G’=(0,1)
 G G’
Hoạt động 6: Bài 8(SGK)
- Học sinh thực hiện
- Giới thiệu bài 8
Nói:bài 8 là 1 dạng bài tập đã làm ví dụ 2
- 1 học sinh lên thực hiện
Gv ,học sinh nhận xét sữa sai và cho điểm
Bài 8:
4. Đánh giá cuối bài:
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08/11/2010 - Ngày dạy: 12/11/2010
Tiết PPCT 13:
ÔN CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố khắc sâu về: Định nghĩa về vectơ, các phép toán về vectơ. Các phép toán tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm. Chuyển đổi giữa hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ.
- Kĩ năng: Rèn các phép toán giữa các vectơ. Rèn kĩ năng chuyển đổi hình học tổng hợp – toạ độ – vectơ thành thạo các phép toán về toạ độ của vectơ, của điểm.
- Tư duy – Thái độ: Biết được mối quan hệ giữa các vectơ. Vận dụng các phép toán vectơ vào bài toán. Bước đầu hiểu được ứng dụng của toạ đô trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp, thải luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác
- HS: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các quy tắc hình bình hành, trừ, ba điểm với các điểm bất kì?
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
T/Gian
Hoạt động 1: Bài tập 1-2
Vẽ hình
- Chia nhóm nhỏ yu cầu Hs trả lời bài tập 1, 2:
Bài tập 1: ===
Bài tập 2: Các khẳng định đúng : a), b) và d).
Hoạt động 2: Bài tập 6
- Tìm vectơ tổng, vectơ hiệu từ đó tìm độ dài vectơ tổng và vectơ hiệu.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hỏi lại các quy tắc cộng trừ vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm,.)
- Gv nhận xt.
Bài tập 6:
Hoạt động 3: Bài tập 8
Học sinh thực hiện bài toán
1 học sinh làm bài8a,b
1 học sinh làm bài8c,d
1 học sinh nhận xét 
sữa sai
- Hãy áp dụng các quy tắc và tính chất để biểu diễn 
các vectơ theo vectơ 
- GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện
- Gv gọi học sinh khác nhận xét sữa sai
 - Gv cho điểm, chính xác kết quả
Bài tập 8:
a.
Ta có: 
b.
Tacó:
c.
Ta có: 
d. 
Ta có: 
	Hoạt động 4: Bài tập 7
- 
- Hãy sử dụng qui tắc 3 điểm trong phép cộng để phân tích một Vectơ ở vế trái có xuất hiện một Vectơ ở vế phải.
Bài tập 7:
Hoạt động 5: Bài tập 9
Học sinh biến đổi để đưa ra kết quả
 = 3 
- G là trọng tâm ABC G’là trọng tâmA’B’C’
Ta có những biểu thức vectơ nào?
Nói: áp dụng quy tắc 3 điểmhai lần ta có: 
Hỏi : 
Từ đó : = ?
Bài tập 9 :G là trọng tâmABC
 G’ là trọng tâmA’B’C’
C/M: 
 Giải 
Ta có: =
 +=
 3 (đpcm)
vì 
Hoạt động 6: Bài tập 11
- 1 học sinh lên bảng thực hiện 11a,b
- 1 học sinh lên bảng thực hiện 11c
- 1 học sinh khác nhận xét sửa sai
- Nhắc lại các công thức tọa độ vectơ.
Gv gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 
- Gv gọi học sinh khác nhận xét sữa sai.
- Gv chính xác và cho điểm.
Bài tập 11:
a)= (40;-13)
b) 
=(8;-7)
c) tìm k,h
Hoạt động 7: Bài tập 12
- cuøng phöông caàn coù 
- Vectơ và 
- Để hai vectơ cùng phương cần có điều kiện gì?
- Từ điều kiện hình học ta sẽ chuyển sang điều kiện giải tích để giải.
- Trong mp toạ độ Oxy hai vectơ bằng nhau khi nào?
Bài tập 12:
Þ 
Û (;-5) = k(m;-4)
Û Û 
4. Đánh giá cuối bài:
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 10CBChuong I.doc