Giáo án Hình học Lớp 10 - Năm học 2016-2017

Giáo án Hình học Lớp 10 - Năm học 2016-2017

A-Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 -Hiểu đươc hai vectơ như thế nào thì bằng nhau và lấy được ví dụ về vectơ băng nhau

 -Nắm được định nghĩa vectơ không và các tính chất của vectơ không

 2.Kỷ năng:Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau

 3.Thái độ: Giáo duc cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác,yêu thích môn học

B-Phương pháp:

 -Nêu vấn đề và giải quyêt vấn đê

 -Phương pháp trực quan

C-Chuẩn bị

 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,thước kẻ

 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp

D-Tiến trình lên lớp:

 I-ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số

 II-Kiểm tra bài cũ:(5')

 -Định nghĩa vectơ,hai vectơ cùng phương

 -Cho hình thang cân ABCD,hãy tìm các vectơ cùng phương,vectơ cùng hướng,ngược hướng

 III-Bài mới:

 1.Đăt vấn đề:(1')Hai vectơ như thế nào gọi là hai vectơ bằng nhau,vectơ không là vectơ như thế nào.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này

 2.Triển khai bài dạy:

 

doc 72 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 10 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: VEC-TƠ
Ngày soạn: 14/8/2016 	 BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Cụm tiết PPCT : 1,2	Tiết PPCT : 1 
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm vectơ,độ dài vectơ và phân biệt được sự khác nhau giữa vectơ và đoạn thẳng. Biết được hai vectơ cùng phương ,hai vectơ cùng hướng 
 2.Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định các vectơ,các vectơ cùng phương,các vectơ cùng hướng
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
B-Phương pháp:
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,thước kẻ
 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
 I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
 II-Kiểm tra bài cũ:
 III-Bài mới:
 1.Đăt vấn đề:(1')Cho đoạn thẳng AB và yêu cầu học sinh cho biết có mấy đoạn thẳng?Nếu quy định một điểm làm điểm đầu,một điểm làm điểm cuối thì có mấy đoạn thẳng.Từ đó giới thiệu đoạn thẳng có quy định điểm đầu,điểm cuối là vectơ
 2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1(12')
GV:Giới thiệu khái niệm vectơ, cách vẽ và kí hiệu vectơ
 GV:Với hai điểm A,B có thể tạo thành bao nhiêu vectơ?
HS:Tạo thành hai vectơ
GV:Giới thiệu cách đặt tên vectơ khi không quan tâm đến điểm đầu và điểm cuối của vectơ
Hoạt động2(15')
GV:Định nghĩa giá vectơ và yêu cầu học sinh làm hoạt động 2
HS:Vectơ có giá trùng nhau, có giá song song
GV:Giới thiệu hai vectơ cùng phương,va vectơ cùng hướng,ngược hướng
HS:Tìm các vectơ cùng phương,vectơ cùng hướng,ngược hướng
GV:Ghi một số cặp vectơ cùng phương,cùng hướng,ngược hướng
GV:Nếu hai vectơ và cùng phương thì các em có nhận xét gì về ba điểm A,B,C ?
HS:A,B,C thẳng hàng và giải thích vì sao
Hoạt động3(10')
GV:Viết tóm tắt đề bài lên bảng
HS:Vẽ hình và suy nghĩ hướng giải quyết bài toán
HS:Lên thực hành tìm các vectơ cùng hướng và ngược hướng ở câu b và câu c
Khái niệm vectơ
1.Khái niệm vectơ:
*)Định nghĩa:Vectơ là một đoạn thẳng có hướng
-Vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là B được kí hiệu là (đọc là vectơ AB)
A
B
-Vectơ còn được kí hiệu là khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối 
Vectơ cùng phương-vectơ cùng hướng
2.Vectơ cùng phương,vectơ cùng hướng:
-Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ
*)Định nghĩa:Hai vectơ được gọi là cùng phương khi giá của chúng song song hoặc bằng nhau
*)Ví dụ:Cho hình bình hành ABCD
-Vectơ cùng phương: và ; và ....
-Vectơ cùng hướng: và ....
-Vectơ ngược hướng: và .....
*)Nhận xét:Ba điểm A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương Luyện tập
 Cho tam giác ABC cân tại A.Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BC và AC
 Các vectơ nào cùng hướng với ?Các vectơ nào ngược hướng với ?
 Giải
Vectơ cùng hướng với là 
 Vectơ ngược hướng với : 
 IV.Củng cố:(3') : Nhắc lại định nghĩa vectơ. Hai vectơ cùng phương
 V.Dăn dò:(3'): Nắm vững các kiến thức đã học. Làm bài tập 1,4a/SGK. Ra thêm bài tập:Cho nữa lục giác đềuABCD nội tiếp đường tròn tâm O,hãy 	chỉ ra các vectơ cùng hướng,ngược hướng với vectơ
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 21/8/2016 	 BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA (tt) 
Cụm tiết PPCT : 1,2	Tiết PPCT : 2 
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
	-Hiểu đươc hai vectơ như thế nào thì bằng nhau và lấy được ví dụ về vectơ băng nhau
	-Nắm được định nghĩa vectơ không và các tính chất của vectơ không	 
 2.Kỷ năng:Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau
 3.Thái độ: Giáo duc cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác,yêu thích môn học
B-Phương pháp:
	-Nêu vấn đề và giải quyêt vấn đê
	-Phương pháp trực quan
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,thước kẻ
 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
 I-ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
 II-Kiểm tra bài cũ:(5')
	-Định nghĩa vectơ,hai vectơ cùng phương
	-Cho hình thang cân ABCD,hãy tìm các vectơ cùng phương,vectơ cùng hướng,ngược hướng
 III-Bài mới:
 1.Đăt vấn đề:(1')Hai vectơ như thế nào gọi là hai vectơ bằng nhau,vectơ không là vectơ như thế nào.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này
 2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(20')
GV:Giáo viên giới thiệu khái niệm độ dài vectơ
GV:Nhận xét gì vê hướng,độ dài của hai vectơ và 
HS:Hai vectơ này cùng hướng và cùng độ dài
GV:Giới thiệu hai vectơ này là hai vectơ bằng nhau.Tổng quát lên,hai vectơ bằng nhau khi nào ?
HS:Hai vectơ bằng nhau khi chúng co cùng hướng và cùng độ dài
HS:Tìm trên hình các vectơ bằng 
Hoạt động 2(7')
GV:Giới thiệu vectơ -không
HS:Lấy ví dụ về vectơ -không
GV:Nêu một số tính chất của vectơ -không
Hoạt động3(7')
GV:Hướng dẫn hoc sinh trở lai với bài tập hôm trước (t1) 
 a.Vectơ đúng hay sai ?
HS:Kết quả này là sai vì hai vectơ naỳ không cùng phương
b.Tìm các vectơ bằng nhau
HS:Lên bảng thực hành tìm các vectơ bằng nhau
Hai vectơ bằng nhau
3.Hai vectơ bằng nhau:
*)Độ dài của vetơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó
-Độ dài vectơ kí hiệu là ,như vậy = AB
Vectơ có độ dài băng1 gọi là vectơ đơn vị
*)Cho hai vectơ và :
 = 
*)Ví dụ:Cho hình lục giác đều ABCDEF
Ta có các vectơ bằng vectơ là:
 và 
Vectơ - không
4.Vectơ - không:
 *)Vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối gọi là vectơ - không,kí hiệu là 
- Vectơ là vectơ - không
 *)Tính chất:
-Vectơ cùng phương ,cùng hướng với mọi vectơ
-Mọi vectơ không đều bằng nhau
Luyện tập
a.Hai vectơ không bằng nhau vì chúng không cùng phương
b.Các vectơ bằng nhau : 
 IV.Củng cố:(3') : Nhắc lại điều kiện để hai vectơ bằng nhau. Nhắc lại một số tính chất của vectơ không
 V.Dăn dò:(1') : Nắm vững các kiến thức đã học:vectơ cùng phương,vectơ bằng nhau
	-Làm bài tập 1,2,3,4/SGK
 VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/8/2016 	 	 BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ. LUYỆN TẬP
Cụm tiết PPCT : 3,4,5	Tiết PPCT : 3
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
-Học sinh biết cách dựng véctơ tổng của hai vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành
-Nắm được các tính chất của phép cộng hai véctơ
 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định vectơ tổng của hai vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
B-Phương pháp:
	-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
	-Phương pháp trực quan
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:Giáo án,thước kẻ
 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu
D-Tiến trình lên lớp:
 I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tư,nắm sỉ số
 II-Kiểm tra bài cũ:
	-Cho lục giác đều ABCDEF,có tâm là O:
	+Xác định các vectơ bằng vectơ có điểm đầu là O
	+Xác định các vectơ có độ dài bằng vectơ AB có điểm đầu là O 
 III-Bài mới:
 1.Đặt vấn đề:(1')Tổng của hai vectơ được xác định như thế nào,nó co những tính chất như tổng các số không,ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này
 2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt đông1
GV:Hướng dẫn học sinh cách xác định vectơ tổng của hai vectơ
HS:Từ cách xây dựng của giáo viên rút ra định nghĩa cách xây dựng vectơ tổng của hai vectơ
GV:Nếu thì AB + BC = AC không?
HS:Trả lời,giải thích
GV:Với cách định nghĩa trên thì với ba điểm M,N,P bất kì,ta có thể biểu dõiễn véctơ bằng tổng của những vectơ nào?
HS: 
Hoạt động 2
GV:Hướng dẫn học sinh xây dựng quy tắc hinh bình hành
GV:Vectơ bằng véctơ nào?
HS:Bằng vectơ 
GV:Khi đó bằng vectơ nào?
HS:
GV:Giới thiệu quy tắc hình bình hành
GV:Đọc đề và ghi ví dụ lên bảng
HS:Vẽ hình và suy nghĩ cách làm bài toán
GV:=?
HS: và tính độ dài BC
GV:Độ dài AD bằng bao nhiêu?
HS:AD = BC
HS:AD=2AO,từ đó tính được độ dài vectơ
Hoạt động3(7')
HS:Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số
GV:Giới thiệu các tính chất của phép cộng các véctơ và hướng dẫn học sinh chứng minh các tính chất đó dựa vào các hình vẽ
1. Tổng hai véctơ
 *)Định nghĩa:Cho hai véctơ và .Lấy một điểm A tuỳ ý,vẽ và .Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và .Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là + .Vây = + 
-Nếu không suy ra được AB + BC = AC
-Với ba điểmM,N,P ta co thể biểu dõiễn 
2. Quy tắc hình bình hành
-Nếu ABCD là hình bình hành thì
*)Ví dụ:Cho ,=90o,AB= 4cm ,AC=6cm.Xác định và tính độ dài các vectơ sau
 i,
 ii,
 Giải
i,Ta có:= 
 = BC = (cm)
ii,=
 = =BC= 5(cm)
3.Tính chất của phép cộng các vectơ
3.Tính chất của phép cộng các vectơ:
 Với ba vectơ tuỳ ý ta có:
 i, (tính chất giao hoán)
 ii,((tính chất kết hợp)
 iii,(tính chất của véctơ-không)
 IV.Củng cố:(3')
	-Nhắc lai phép cộng các vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình bình hành
	-Khi nào thì dùng định nghĩa và khi nào thì dùng quy tắc hình bình hành để 	các vectơ
 V.Dặn dò:(2')
	-Nắm vững cách xác định vectơ tổng của hai vectơ
	-Làm bài tập 2,4,7a,10/SGK
	-Chuẩn bi bài mới:
	+ Hai vectơ gọi là đối nhau khi nào
	+Tìm các vectơ đối nhau trong hình bình hành ABCD
 VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 28/8/2016 	 BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ. LUYỆN TẬP(TT)
Cụm tiết PPCT : 3,4,5	Tiết PPCT : 4
A-Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa hiệu của hai vectơ,vectơ đối. Rút ra được các tính chất của trung điểm và trọng tâm
 2.Kỷ năng: Vận dụng quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ để chứng minh các đẳng thức vectơ
 3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác
B-Phương pháp:
C-Chuẩn bị
 1.Giáo viên:Giáo án,thước kẻ
 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu
D-Tiến trình lên lớp:
 I-ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
 II-Kiểm tra bài cũ:(5') Cho tam giác ABC vuông cân tại A , AB=AC= a
	+ Xác định và tính độ dài vectơ + , 
 III-Bài mới:
 1.Đặt vấn đề:(1")Chúng ta đã biết cách xác định tổng của hai vectơ,hiệu của hai vectơ được xác định như thế nào.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này
 2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(10')
GV: Vẽ hình bình hành ABCD,hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ ,và 
HS:Hai vec tơ này ngược hướng và có độ dài bằng nhau
GV:Giới thiệu vectơ đối 
HS:Tìm các căp vectơ đối nhau trong hình vẽ
GV:Viết các vectơ đó lên bảng
Hoạt động 2(10')
GV:Giới thiệu hiệu của hai vectơ
HS:Áp dụng định nghĩa hiệu của hai vectơ để tính 
GV:Từ ví dụ trên,với ba điểm M,N,P ta có thể phân tích thành hiệu của những vectơ nào?
HS:
Hoạt động3(13')
GV:Nêu đề bài và vẽ hình minh hoạ bài toán
HS:Suy nghĩ hướng giải quyết bài toán
GV:Khi đó ?
HS: và giảu thích vì sao
GV:G là trọng tâm của tam giác ABC khio nó thoả mãn điều kiện gì?
HS:G nằm giữa AI và AG=2GI
GV:Hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán
4. Hiệu của hai vectơ
a.Vectơ đối:Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ gọi là vectơ đối của vectơ .Kí hiệu -
 -Vectơ đối của vectơ là vectơ (-= )
-Vectơ đối của vectơ là vectơ 
- 
*)Ví dụ :Hãy tìm một số cặp vectơ đối trong hình sau:
Định nghĩa hiệu của hai vectơ
b.Định nghĩa hiệu của hai vectơ:
Chẳng hạn:
*)Chú ý: Với ba điểm M,N,P ta có
 (quy tắc trừ
Áp dụng
5.Áp dụng:
 Chứng minh rằng:Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi 
Giải
i,()Lấy điểm D đối xứng với G qua trung điểm I của cạnh BC.Khi đó BGÓCD là hình bình hành
 Do đó (Theo quy tắc hình bình hành)
ii,()Vẽ hình bình hành BGÓCD có I là trun ...  
	Hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở, cho HS hoạt động nhóm.
Tiến hành bài giảng.
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (GV gọi HS lên bảng xét cho điểm)
Câu 1: Phương trình của đường tròn tâm I(a,b), bán kính R có những dạng nào? Hãy nêu các dạng đó. 
Câu 2: Hãy lập phương trình của đường tròn tâm I(1;2) bán kính R = 3. 
Trả lời 
Câu 1: dạng 1: . Dạng 2: 	
Câu 2: 
Đặt vấn đề
HOẠT ĐỘNG THẦY XÉT TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
H1: Muốn lập phương trình tổng quát của đường thẳng ta cần biết yếu tố nào ? 
Đ1. VTPT xét 1 điểm. 
H2 : Thế nào là tiếp tuyến với đường tròn ? 
Đ2: Có một điểm chung với đường tròn 
H3 : D vuông góc với đoạn thẳng nào? 
Đ3: IM
H4. Xác định VTPT của D ?
Đ4. = (x0 –a; y0 – b)
GV nhấn mạnh : ta nên áp dụng cách lập phương trình đường thẳng để lập phương trình tiếp tuyến. Tức là theo qui trình tìm tâm xét thay xéto phương trình tiếp tuyến. 
Có thế áp dụng công thức phân đôi nếu cảm thấy thích hợp. Công thức phân đôi rất hữu dụng trong một số trường hợp lập phương trình tiếp tuyến. 
H5. Xác định tâm đường tròn ?
Đ5. I(1; 2)
Þ D: (-1–1)(x+1)+(2–2)(y–2) = 0
Û x +1 = 0
H5. Hãy áp dụng phương pháp phân đôi tọa độ ?
GV yêu cầu một HS tìm tọa độ tâm xét viết phương trình tiếp tuyến. 
GV hướng dẫn xét thực hiện theo phương pháp phân đôi tọa độ. 
H7 : điểm M có thuộc đường tròn không? 
Đ 7: Thay tọa độ của M xéto phương trình để kiểm tra. 
H8 : Vậy M có phải là tiếp ddõiemr không ? 
Hãy lập pttt tại M 
GV hướng dẫn HS kiểm tra điểm A có thuộc đường tròn không ? 
III. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn 
· Cho đường tròn (C) có tâm I(a; b), M(x0; y0) Î (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M0(x0; y0): (x0–a)(x–x0) + (y0–b)(y–y0)=0
· Nhận xét: D là tiếp tuyến của (C) 
	Û d(I, D) = R
* Công thức phân đôi tọa độ : 
Phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm M(x0; y0) có dạng : .
Hoặc : 
Phương trình tiếp tuyến tại M(x0; y0) có dạng : 
Ví dụ 1:a) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) : (x-1)2+(y-2)2=4 tại M(-1;2)
Giải: 
Cách 1 : Phương trình tiếp tuyến có dạng:
(-1-1)(x+1)+(2-2)(y-2)=0 -2x-2=0 =>x+1=0
Cách 2 : Sử dụng phương pháp phân đôi tọa độ ta có phương trình tiếp tuyến tại M(-1;2) có dạng : (-1-1)(x-1)+(2-2)(y-2)=4 -2x-2=0 =>x+1=0
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn x2 + y2 – 2y – 1 = 0 tại M(1; 2). 
Giải : Phương pháp phân đôi tọa độ, phương trình tiếp tuyến có dạng : 
1.x+2.y-(2+y)-1=0 ó x + y – 3 = 0. 
Ví dụ 2: Xác định phương trình tiếp tuyến của đường tròn © : x2 + y2 + 2x- 8y- 8 = 0, biết : 
a) Tiếp tuyến đi qua điểm M(4,0)
b) Đi qua điểm A(-4;-6)
Giải : a) ta có : 42 + 02 + 2.4 -8.0- 8 = 0 vậy M thuộc đường tròn. Hay M chính là tiếp điểm. 
Phương trình tiếp tuyến tại M có dạng : 
4x-0.y-(x-4)-4(y+0)-8=0 ó 3x-4y-12=0. 
b) 
4.Củng cố:(3')
- Phương trình của đường tròn tâm I(a,b), bán kính R có những dạng nào? Hãy nêu các dạng đó. 
- Một phương trình dạng khi nào là phương trình của một đường tròn. Khi đó tâm xét bán kính xác định như thế nào ? 
5-Dặn dò: -Nắm vững các kiến thức đã học,chuẩn bị các bài tập 1a,2a	
Bổ sung, rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: 01/03/2017 	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN. L TẬP(tt)
Cụm tiết PPCT :3(33-35) 	Tiết PPCT : 35
Mục đích yêu cầu:
 1. Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về: Phương trình đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
 2. Về kỹ năng : Lập được phương trình đường tròn khi biết tâm xét bán kính. Nhận dạng được phương trình đường tròn xét tìm được toạ độ tâm xét bán kính của nó. Lập được phương trình tiếp tuyến của đường tròn. 
 3. Về tư duy: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Làm quen việc chuyển tư duy hình học sang tư duy đại số. Tư duy linh hoạt trong việc chọn dạng phương trình đường tròn để giải toán.
 Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Giáo án. Hệ thống bài tập.
 2. Học sinh : SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức về đường tròn đã học 
Phương pháp dạy học : 
	Hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở, cho HS hoạt động nhóm.
Tiến hành bài giảng.
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (GV gọi HS lên bảng xét cho điểm)
Câu 1: Phương trình của đường tròn tâm I(a,b), bán kính R có những dạng nào? Hãy nêu các dạng đó. 
Câu 2: Hãy lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M(0;-1) 
Trả lời 
Câu 1: dạng 1: . Dạng 2: 
Câu 2: 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG THẦY XÉT TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận dạng đường tròn. Tìm tâm xét bán kính 
H1. Nêu cách xác định tâm xét bán kính đường tròn ?
Đ1. 
C1: Đưa về dạng: (x – a)2 + (y – b)2 = R2
C2: Kiểm tra đk: a2 + b2 – c > 0
1. Tìm tâm xét bán kính của các đường tròn:
a) x2 + y2 – 2x – 2y – 2 = 0
b) 16x2 +16y2+16x–8y–11 = 0
c) x2 + y2 – 4x + 6y – 3 = 0
Giải : a) I(1; 1), R = 2
b) Chia 2 vế cho 16. I; R = 1
c) I(2; –3); R = 4. 
Hoạt động 2: Luyện tập viết phương trình của đường tròn
H2. Để lập được phương trình đường tròn ta cần xác định các yếu tố nào ?
Đ2. Tâm xét bán kính . 
H3. (C) tiếp xúc với D thì bán kính xác định như thế nào ? 
Đ3. Bằng khoảng cách d(I, D)
H4. Biết đường kính thì tâm xét bán kính xác định như thế nào ¿ 
Đ4. Tâm là trung điểm của AB, bán kính bằng nữa đường kính AB
GV hướng dẫn cách viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm.
H5. Khi nào thì một điểm có tọa độ cho trước thuộc đường tròn ¿ 
Đ5. Khi tọa độ của nó thỏa mãn phương trình của đường tròn đó. 
H5. Thay tọa độ lần lượt của ba điểm đã biết xéto ta có hệ phương trình như thế nào ¿ 
Đ5. Giải hệ phương trình trên để tìm a, b, c 
2. Lập pt đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(–2; 3) xét đi qua M(2; –3).
b) (C) có tâm I(–1; 2) xét tiếp xúc vớt đt D: x – 2y + 7 = 0.
c) (C) có đường kính AB với A(1; 1), B(7; 5). 
Giải : a) R = IM = 
Þ (C): (x + 2)2 +(y – 3)2 = 52.
b) R = d(I, D) = ; (C): (x + 1)2 – (y – 2)2 = 
c) I(4; 3), R = Þ (C): (x – 4)2 + (y – 32 = 13
3. Lập pt đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(1; 2), B(5; 2), C(1; –3)
Giải : 
· Pt đường tròn (C) có dạng:
x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (*)
Thay toạ độ các điểm A, B, C xéto (*) ta được hệ pt:
Û a = 3; b = ; c = – 1
Þ (C): x2 + y2 – 6x + y – 1 = 0. 
Hoạt động 3: Luyện tập viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn
H1. Xác định tâm xét bán kính ?
Đ1. I(2; –4); R = 5
H2. Kiểm tra A Î (C) ?
Đ2. (-1)2 + 02 + 4.1 + 8.0 – 5 = 0
Toạ độ của A thoả (C) Þ A Î (C)
H3. Xác định dạng pt của tiếp tuyến (D) ?
H4. Điều kiện D tiếp xúc với (C) ?
4. Cho đường tròn (C) có pt:
x2 + y2 – 4x + 8y – 5 = 0
a) Tìm toạ độ tâm xét bán kính
b) Viết pttt (D) với (C) đi qua điểm A(–1; 0).
c) Viết pttt (D) với (C) vuông góc với đt d: 3x – 4y + 5 = 0.
Giải : 
a) I(2; –4); R = 5
b) Toạ độ của A thoả (C) Þ A Î (C) Þ Pttt (D): 
(–1–2)(x+1) + (0+4)(y–0) = 0
Û 3x – 4y + 3 = 0
c) D ^ d Þ D: 4x + 3y + c = 0
d(I, D) = R 
Û Û 
Þ D1: 4x + 3y + 29 = 0
D2: 4x + 3y – 21 = 0 
4.Củng cố:(3') : 
– Cách xác định tâm xét bán kính của đường tròn.
– Cách lập pt đường tròn.
– Cách viết pttt của đường tròn.
5-Dặn dò: -Nắm vững các kiến thức đã học,làm các bài tập còn lại. Ôn lại về pt đường tròn, đường thẳng. 	
Bổ sung xét rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn:19/03/2016 	ÔN TẬP GIỮA CHƯƠNG III 
Cụm tiết PPCT :1(36) 	Tiết PPCT : 36
Mục đích yêu cầu:
 1. Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về: Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn xét các kiến thức liên quan. 
 2. Về kỹ năng : Lập được phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn . Nhận dạng được phương trình các dạng phương trình của đường thẳng, đường tròn. 
 3. Về tư duy: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng được các kiến thức tổng hợp để giải toán. Biết hệ thống hóa các kiến thức liên quan. 
 Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Giáo án. Hệ thống bài tập.
 2. Học sinh : SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức về đường thẳng, đường tròn đã học 
Phương pháp dạy học : 
	Hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở, cho HS hoạt động nhóm.
Tiến hành bài giảng.
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nêu các dạng của phương trình đường thẳng đã học? Muốn lập phương trình tồng quát của đường thẳng cần biết những yếu tố nào? 
Câu 2: Nêu các dạng của phương trình đường tròn ? Muốn lập phương trình đường tròn thông thường cần xác định những yếu tố nào? 
Trả lời 
Câu 1: ptts : . PTTQ : a(x-x0)+b(y-y0)= 0. Biết VTPT xét một điểm đi qua
Câu 2: dạng 1 : . Dạng 2: x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Biết tâm xét bán kính. 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG THẦY XÉT TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện tập viết phương trình đường thẳng 
 Yêu cầu một HS lên viết phương trình đường thẳng ở câu a. 
H1. Hãy cho biết phương trình đường thẳng đi qua d qua M0(x0;y0) xét có hệ số góc k . 
Đ1. y-y0 = k(x-x0)
 Yêu cầu 1 HS khác giải Câu b. 
H2. Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A, B có dạng ntn? 
Đ2. 
H3. Có cáh làm nào khác quen thuộc không ? 
Đ3. Tìm VTCP => VTPT
H4. Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng. Muốn xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ta làm như thế nào ? 
Đ4. Lập hệ phương trình 
Yêu cầu 3 HS giải nhanh 3 câu. 
H5. Viết công thực tính khoảng cách từ điểm M0(x0;y0) tới đường thẳng D có pt tổng quát là ax+by+c= 0 ?	
Đ5. 
Yêu cầu 3 HS tính nhanh khoảng cách 
Bài 1. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d biết : 
a) d đi qua M(-2;3) xét có vtpt =(5;1). 	Đáp số: 5x+y+7= 0
b) d đi qua M(2;4) xét có hệ số góc k=2.	Đáp số: 2x-y=0
c) d đi qua hai điểm A(3;5), B(6;2).	Đáp số: x+y-8=0
Bài 2 : Xét vị trí tương đối của các cạp đường thẳng sau:
a) d1: 4x-10y+1=0	xét d2: x+y+2= 0 Þ cắt nhau
b) d3: 12x-6y+10=0	xét d4: 2x-y+5= 0Þsong song
c) d5: 8x+10y-12=0	xét d6: 4x+5y-6= 0Þtrùng nhau . 
Bài 3 : Tính khoảng các từ điểm đến các đường thẳng sau
a) A(3;5), D1: 4x+3y+1= 0	Kết quả : 28/5
b) B(1;-2), D2: 3x-4y-26= 0	Kết quả :3
c) I(3;-2), D3:3x+4y-11=0	Kết quả : 2
Hoạt động 2: Luyện tập viết phương trình của đường tròn
H1. Điều kiện để một phương trình dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn ? Cách xác định tâm xét bán kính ?
Đ1.; Khi đó (C) có tâm I(a;b) xét bán kính R=
H2. Vậy muốn kiểm tra 1 pt có là pt đường tròn hay không ta cần làm gì ?
Đ 2. kiểm tra a2+b2-c>0
Yêu cầu 3 HS nêu hướng giải 3 câu
. 
Yêu cầu 3 HS khác lên bảng thực hiện giải 3 câu
: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của đường tròn, tìm tâm xét bán kính của đường tròn đó.
	a) x2 +y2+2x-4y+9=0 	b) x2 +y2-6x+4y-13=0 	c) 2x2 +2y2-8x-4y-6=0 
	Đáp số:
a) Không phải	
b) Tâm I(3;-2), R=	
c) Tâm I(2;1), R=2
Bài 5: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(-1;2) xét tiếp xúc với đường thẳng D: x-2y+7=0;
b) (C) có đường kính AB với A(1;1), B(7;5);
c) (C ) có tâm I(-2;3) xét đi qua M(2;-3)
Đáp số: a) (x+1)2+(y-2)2=4/5	
b) (x-4)2+(y-3)2= 13	
4.Củng cố:(3') : 
– Cách xác định tâm xét bán kính của đường tròn.
– Cách lập pt đường thẳng đi qua 2 điểm, đi qua một điểm xét biết hệ số góc.
– Cách viết phương trình đường tròn, pttt của đường tròn.
5-Dặn dò: -Nắm vững các kiến thức đã học,xem xét làm lại các bài tập đã học. Tiết sau ktra 1 tiết. 
Bổ sung xét rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2016_2017.doc