Giáo án Hoá học 10 – Chương trình chuẩn - Bài 9 đến bài 13

Giáo án Hoá học 10 – Chương trình chuẩn - Bài 9 đến bài 13

A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG

Kiến thức

Hiểu được:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B),

Kĩ năng

- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.

B. CHUẨN BỊ

Giáo viên: - Hình vẽ ô nguyên tố.

 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng dài).

Học sinh: Ôn lại cách viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố.

C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

 

doc 12 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1941Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoá học 10 – Chương trình chuẩn - Bài 9 đến bài 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13,14.
Bài 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được: 
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), 
Kĩ năng
- Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
b. chuẩn bị 
Giáo viên:	- Hình vẽ ô nguyên tố.
	- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng dài).
Học sinh: Ôn lại cách viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố.
C. tiến trình giảng dạy
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
ã GV gọi 3 HS viết cấu hình electron của các ntố hàng 1 (Z=1đến Z =2); hàng 2 (Z=3 đến Z =11) ; cột dọc (kim loại kiềmLi, Na, K)
ứ Dựa vào BTH, cấu hình electron, hãy nhận xét:
+ ĐTHN của một số nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc.
+Số lớp electron của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc
Từ ý kiến nhận xét của HS, GV tổng hợp, kết luận rồi hướng dẫn HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH.
Hoạt động 2:
ã GV treo hình vẽ ô nguyên tố 
ứ Dựa vào sơ đồ ô nguyên tố, hãy nhận xét về thành phần ô nguyên tố.
ã GV nhấn mạnh những thành phần không thể thiếu trong một ô ntố như kí hiệu hoá học, số hiệu nguyên tử, NTKTB, tên ntố.
Hoạt động 3:
ã Mỗi hàng ngang là một chu kì, dựa vào ntắc sắp xếp hãy nêu định nghĩa chu kì?
ã GV yêu cầu HS dựa vào BTH cho biết: có bao nhiêu chu kì? 
ứ Hãy nhận xét số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì.
ã Chọn mỗi chu kì một ntố đứng đầu tiên, một ntố đứng gần cuối và một ntố đứng cuối cùng để yêu cầu HS viết cầu hình electron ntử của chúng rồi yêu cầu HS nhận xét: Số lớp electron, ntố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
ã GV hướng dẫn HS để rút ra nhận xét:
Hoạt động 4:
ã GV yêu cầu HS dựa vào BTH và tìm hiểu SGK để trả lời các câu hỏi:
ứ Nhóm nguyên tố là gì? 
ứ Các nhóm nguyên tố được chia thành mấy loại?
ứ Có bao nhiêu nhóm A, đặc điểm cấu tạo ntử các ntố nhóm A.
ứ Có bao nhiêu nhóm B, đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm B.
 GV lưu ý nhóm A còn gọi là phân nhóm chính, nhóm B còn gọi là phân nhóm phụ.
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Các ntố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- các ntố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
*Electron hoá trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố 
Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
2. Chu kì
a. Định nghĩa (SGK- tr.37)
Chu kì là dãy các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b. Giới thiệu các chu kì
-Chu kì 1: gồm 2 ntố H(Z=1) đến He(Z=2)
-Chu kì 2: gồm 8 ntố Li(Z=3) đến Ne(Z=18) 
-Chu kì 3 gồm 8 ntố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
-Chu kì 4 gồm 18 ntố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
-Chu kì 5 gồm 18 ntố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54)
 -Chu kì 6: gồm 32 ntố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86)
- Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr (Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
c. Phân loại chu kì
Chu kì 1, 2, 3 là các chu kì nhỏ.
Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
NX: - Các ntố trong cùng CK có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của CK. - Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối Ck là khí hiếm.
- Dưới bảng có 2 họ ntố: Lantan và Actini.
3. Nhóm nguyên tố
 ĐN (SGK): Nhóm là tập hợp các nguyên tố được xếp thành một cột, gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, có TCHH gần giống nhau. 
NX: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hoá trị bằng nhau và bằng STT nhóm (trừ một số ít ngoại lệ).
Phân loại theo nhóm : 
- Nhóm A : gồm 8 nhóm từ IA đ VIIIA
 (có chứa các nguyên tố s và p)
- Nhóm B : gồm 8 nhóm từ IB đ VIIIB
(mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột)
Phân loại theo khối : 
- Khối các nguyên tố s, p, d, f 
Hoạt động 5: Củng cố bài
Bài 1: Nguyên tử X có phần lớp e ngoài cùng là 3p4 . Hãy chỉ ra điều sai khi nói về nguyên tử X:
Hạt nhân nguyên tử X có 16 p
Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6e
Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kỳ 3.
Trong bảng tuần hoàn X nằm ở nhóm IVA
X là một nguyên tố phi kim.
Bài 2: Một ntố ở chu kì 3, nhóm VI của BTH. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Giải thích.
b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? Giải thích.
c. Viết cấu hình electron nguyên tử của ntố đó.
Trả lời:a. Nguyên tử có 6 electron ở lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VIA vì chu kì 3 gồm các ntố nhóm A, STT nhóm = số electron ngoài cùng.
b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ ba, vì ntố thuộc chu kì 3 có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng là lớp thứ 3.
c. Cấu hình electron nguyên tử : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3p4
Bài 4: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z =12; Z = 20 và Z= 8; Z= 16 Z=28 xác định vị trí của ntố trong BTH.
Tiết: 15
Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố hoá học
A. chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; 
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử ( nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A 
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các 
nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
Kĩ năng
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
B. Phương pháp Dạy học
- Nghiên cứu. 
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
C. chuẩn bị
-Bảng TH dạng dài (phóng to) 
- Bảng 5 SGK-Tr38	
D. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
GV: Nghiên cứu bảng 5 SGK-Tr38, nhận xét cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A? Số thứ tự của nhóm có quan hệ như thế nào với số electron hoá trị?
GV: Cho biết nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A?
GV: Dựa vào đâu có thể phân biệt các nguyên tố họ s, các nguyên tố họ p?
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhóm VIIIA.
GV: Treo bảng5 (tr 38).
GV: Yêu cầu HS đọc tên, nhận xét cấu hình electron (CH e) của các nguyên tố trong nhóm VIIIA.
GV: Thông báo cấu hình electron lớp ngoài cùng của khí hiếm là ns2np6 (trừ He: 1s2) đó là cấu hình electron bền vững, hầu hết không tham gia phản ứng hoá học. ở điều kiện thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhóm IA.
GV: Dựa vào bảng5 (tr 38).
GV: Yêu cầu HS đọc tên, nhận xét cấu hình electron (CH e) của các nguyên tố trong nhóm IA có liên quan như thế nào đến vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
GV: Hãy dự đoán tính chất hoá học chung của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm? Hoá trị của chúng trong các hợp chất?
GV: Viết dãy các oxit, hiđroxit, muối halogen, muối sunfua của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm.
(Tiết 2)
Hoạt động 4: Kiểm tra bài cũ : Cho biết sự biến đổi cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trong bảng 5.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nhóm VIIA.
GV: Yêu cầu các nhóm phát biểu những nội dung đã nghiên cứu được về nhóm VIIA (nhóm halogen)?
Hoạt động 6: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố.
GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu sự biến đổi cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố theo chu kì, theo nhóm A từ đó rút ra kết luận về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron.
HS: Nghiên cứu SGK. Cần nắm được nội dung sau:
*Trong nhóm: Các nguyên tố trong nhóm đều có số e lớp ngoài cùng bằng nhau bằng số thứ tự nhóm và bằng số electron hoá trị.
*Trong mỗi chu kỳ: Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn về số electron lớp ngoài cùng.
HS: Ghi phần “nhận xét” trong SGK-Tr39.
HS: Nghiên cứu SGK cần nắm được:
He
Ne
Ar
Kr
Xe
Ra
Tên
CH
CH e
ngoàicùng
 ns2 
ns2np6
HS: Tiếp nhận và ghi nhớ thông tin về tính chất hoá học đặc trưng và trạng thái tồn tại.
HS: Nghiên cứu SGK cần nắm được:
Tên gọi của các nguyên tố, kí hiệu hoá học, cấu hình electron lớp ngoài cùng, vị trí và tính chất hoá học chung của các nguyên tử của nguyên tố trong nhóm IA.
HS: Dựa vào kiến thức bảng 5 để trả lời
HS: Nghiên cứu SGK cần nắm được:
Tên gọi của các nguyên tố, kí hiệu hoá học, cấu hình electron lớp ngoài cùng, vị trí , trạng thái đơn chất và tính chất hoá học chung của các nguyên tử nguyên tố trong nhóm VIIA.
HS: Cần nhận xét được:
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (đthn), đầu mỗi chu kỳ là nguyên tử của nguyên tố có cấu hình ns1 kết thúc chu kỳ là nguyên tử của nguyên tố có cấu hình (ns2np6) (trừ chu kì 1). Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố biến đổi một cách tuần hoàn.
Số lớp electron tăng trong nhóm theo chiều tăng của đthn 
HS: Ghi kết luận trong SGK.
Hoạt động 7 : Củng cố
Hai nguyên tố trong một nhóm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp hơn kém nhau 8, 18, 32 đơn vị ? Tại sao?
Hai nguyên tố trong cùng một chu kỳ thuộc 2 nhóm liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị ? Tại sao ?
BTVN: (Yêu cầu các nhóm quan sát bảng TH và ra các bài tập nhỏ cho 2 kết luận trên).
Hướng dẫn: Giải các bài tập trong SGK và bài tập SBT.
Bài 12Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học .
Định luật tuần hoàn
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong nhóm A .
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong một chu kì.
- Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kĩ năng
 - Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì ( nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
 Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
b. chuẩn bị
Giáo viên: Bảng 2.4; 2.5 
Học sinh: Ôn kĩ bài 11 “Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố” 
c. kiểm tra bài cũ
Hãy cho biết tính chất nào của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+:	
 a. Số lớp electron 	 
 b.Số electron ở lớp ngoài cùng	 
 c.Khối lượng nguyên tử 	 
 d. Hoá trị cao nhất với oxi.
 e. Bán kính nguyên tử 
 f. Số electron trong lớp vỏ n.tử	
 g. Hình dạng đám mây electron	
 Đáp án: b, d, e, g
d. tiến trình giảng dạy
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
ã GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK:
 ứ  ...  chu kì và theo nhóm.
ứ Dựa vào các quy luật trên rút ra được kết luận gì về sự biến đổi tính axit -bazơ của các nguyên tố?
Hoạt động 4:
Sau khi ngiên cứu về sự biến tính chất của các nguyên tố, “Hãy nêu nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là gì ?”
  Đó là do sự biến đổi tuần hoàn cấu trúc electron của nguyên tử các nguyên tố.
ã GV kể chuyện Menđeleep
I. Sự biến đổi tính kim loại -phi kim của các nguyên tố 
1. Tính kim loại - phi kim 
ã Tính kim loại (SGK)
M đ Mn+ + ne
Tính KL được đặc trưng bằng khả năng của nguyên tử nguyên tố dễ nhường e để trở thành ion dương. 
-Ntử càng dễ nhường e đ tính KL càng mạnh
ã Tính phi kim: (SGK) 
X + ne đ Xn-
Tính PK được đặc trưng bằng khả năng của nguyên tử nguyên tố dễ nhận thêm e để trở thành ion âm.
- Ng.tử càng dễ nhận e đ tính PK càng mạnh
ã Không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK.
2. Sự biến đổi tính kim loại - phi kim 
ã Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính PK tăng dần.
- Giải thích: Trong 1 CK: Z + ư thì I1 ư; độ âm điệnư; bán kính ntử ¯ đ khả năng nhường e ¯ nên tính KL¯ và khả năng nhận e ư nên tính PK ư.
ã Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần.
- Giải thích: Trong 1 nhóm A: Z + ư thì I1 ¯; độ âm điện¯; bán kính ntử ư đ khả năng nhường e ư nên tính KLư và khả năng nhận e ¯ nên tính PK ¯.
Kết luận: (SGK)
Tính KL -PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
II. Sự biến đổi về hoá trị của các nguyên tố 
ã Trong 1 chu kì: Z + ư, hoá trị cao nhất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến7, hoá trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến1.
ã Kết luận: (SGK) 
Hoá trị cao nhất của một ntố với oxi, hoá trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
III. Sự biến đổi tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit 
 ã Trong 1 chu kỳ: Z + ư, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
ã Trong 1 nhóm A: Z +ư, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần. 4 Kết luận: (SGK)
Tính axit -bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dàn của điện tích hạt nhân.
IV.Định luật tuần hoàn 
Định luật tuần hoàn: SGK
“Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần và tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”
e. Củng cố dặn dò
Hoạt động 5: Củng cố
Bài 1: Hãy cho biết tính chất nào của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+:	
a. Số lớp electron 	 b.Số electron ở lớp ngoài cùng	 
c.Khối lượng nguyên tử 	 d. Hoá trị cao nhất với oxi.	e. Bán kính nguyên tử f. Số electron trong lớp vỏ n.tử
g. Hình dạng đám mây electron h. Số thứ tự
 i.Năng lượng ion hoá	 k.Tính kim loại
l. Tính chất đặc trưng của các hiđroxit.	
 	Đáp án: b, d, e, g, i, k, l
Bài 2: Những kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ?
	Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
a. Bán kính nguyên tử giảm dần.
b. Độ âm điện tăng dần.
c.Nguyên tử khối tăng dần.
d. Tính kim loại giảm dần, còn tính phi kim tăng dần.
e. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit mạnh dần.	Đáp án: c
Bài 3: Hãy tìm trong bảng tuần hoàn nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất? 
	Hướng dẫn HS tìm theo quy luật biến đổi tính KL - PK. (Fr có tính KL mạnh nhất; Flo có tính PK mạnh nhất)
Bài 4: 
a.So sánh tính kim loại của các n.tố sau và giải thích ngắn gọn:
 11Na,12Mg và 13Al.
b.So sánh tính phi kim của các n.tố sau và giải thích ngắn gọn: 
 7N và 15P và 33As.
c. So sánh tính axit các chất trong dãy sau và giải thích ngắn gọn: 
H2SO4 ; H2SeO4 ; H2TeO4 ;
d. So tánh tính bazơ của các hiđroxit và giải thích ngắn gọn:
 NaOH ; Al(OH)3.
Hướng dẫn HS: dựa vào năng lượng ion hoá, độ âm điện và bán tính ntử để giái thích tính KL-PK.
Bài 5: Cho kí hiệu nguyên tử các nguyên tố 15P, 16S, 17Cl 
a. Xếp các nguyên tố đó theo tính phi kim tăng dần.
b. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất với hiđro – Cho biết hoá trị của các nguyên tố đó trong hợp chất đã viết.
c. Tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng biến đổi như thế nào?
 Hướng dẫn HS: dựa vào sự biến đổi tính axit-bazơ trong 1 chu kì để giải thích. 
BTVN: 2.17 đến 2.22 và các bài 3, 4, 5, 6 trong SGK
Tiết: 18
Bài 13 : ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a- chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
Hiểu được:
 - Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử , giữa vị trí với tính chất cơ bản của nguyên tố .
- Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Kĩ năng 
 Từ vị trí ( ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: 
- Cấu hình electron nguyên tử 
- Tính chất hoá học cơ bản của đơn chất và hợp chất nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
b - Chuẩn bị
 GV: Các bảng tổng kết về tính chất hoá học của các oxit, hiđroxit, hợp chất với H ở khổ giấy lớn.
 HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron, cấu tạo bảng tuần hoàn, các qui luật biến đổit tính chất của các đơn chất và hợp chất trong BTH.
c - kiểm tra bài cũ 	Kết hợp với làm bài tập 
d - Tiến trình giảng dạy
Sử dụng hình thức tổ chức học tập theo nhóm, làm bài vào giấy rồi trao đổi chấm bài cho nhau dưới sự hướng dẫn của GV
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
ứ Từ vị trí của nguyên tố trong BTH có thể biết được những gì về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó?
ã Hoạt động 1
GV cho ví dụ yêu cầu HS trả lời, sau đó GV kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS.
Biết nguyên tố có số thứ tự là 19, thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Biết cấu hình e ntử của 1 nguyên tố là 1s22s22p63s23p4
Biết nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VI của BTH.
Nguyên tố R có số khối bằng 55 , nằm ở ô thứ 25 trong BTH.
GV yêu cầu HS làm bài tập tương tự. GV theo dõi và bổ sung.
ã Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm bài tập GV theo dõi , bổ sung .
ã Hoạt động 3
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và kiểm tra để đánh giá nhận thức của HS: Từ vị trí của nguyên tố trong BTH có thể biết được những tính chất gì của nguyên tố đó? 
Cho các nguyên tố Mg (Z=12), Na (Z=11), Al (Z=13). Hãy cho biết các nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm?Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất hiđro của các nguyên tố đó.
Cho các nguyên tố Cl (Z=17), F (Z=9), Br (Z=35).
Hãy cho biết đó là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Viết công thức hợp chất với hiđro của các nguyên tố đó.
So sánh t/c hh của P (Z=15) với Si (Z=14) và S (Z=16), với N (Z=7) và As (Z=33).
Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Ca (Z=20), Mg (Z=12), Be (Z=4), B 9Z=5), C (Z=6), và N (Z=7).
Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trên. Cho biết oxit nào có tính axit mạnh nhất? Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất?
 Hoạt động 4
GV hướng dẫn HS làm thí dụ trong SGK.
Yêu cầu HS làm bài tập sau để củng cố kiến thức.
Hướng dẫn bài tập trong SGK:
- Muốn so sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lân cận cần xác định vị trí của các nguyên tố trong BTH, sau đó áp dụng quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố để so sánh.
- BTVN: 1-9 (SGK) ; 2.23 - 2.25 (SBT)
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
1. Biết vị trí của nguyên tố trong BTH có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của n tố đó.
 Vị trí Cấu tạo nguyên tử 
-STT của ntố - số p, số e
-STT của CKì ị - Số lớp e
-STT của nhóm A - Số e lớp ngoài cùng
- Thí dụ 1
 ị Ntử ntố đó có 19p, 19e
ị Có 4 lớp e ( vì STT của lớp = STT của chu kì)
ị Có 1 e lớp ngoài cùng( vì số e lớp ngoài cùng bằng STT của nhóm A). Đó là ntố K.
 - Thí dụ 2 
ị Tổng số e là 16
ị Ô thứ 16 (vì có 16 e, 16p, số đơn vị đthn bằng stt của ntố ).
Thuộc chu kì 3 (vì có 3 lớp e)
Thuộc nhóm VIA vì có 6 e ở lớp ngoài cùng. Đó là ntố S.
- Thí dụ 3
Viết cấu hình e nguyên tử của X.
Cho biêt điện tích hạt nhân của X là bằng bao nhiêu?
- Thí dụ 4
ã Hãy viết cấu hình e ntử của nguyên tố R.
ã Xác định số p, số n của nguyên tố R.
2. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố suy ra vị trí của nguyên tố đó trong BTH
– Thí dụ 1
Nguyên tố M có cấu hình e nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1. Hãy xác định vị trí của nguyên tố đó trong BTH.
- Thí dụ 2: Electron cuối cùng của một nguyên tố được viết là 3p3. Xác định vị trí của nguyên tố trong BTH.
II. quan hệ giữa vị trí và tính chất 
Biết vị trí của nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó.
ã Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ B) có tính kim loại.
ã Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ Bi và Po) có tính phi kim.
ã Hoá trị cao nhất đối với ôxi, hoá trị đối với hiđro.
ã Viết được công thức oxit cao nhất.
ã Viết được công thức h/chất khí với hiđro.
ã Oxit và hiđroxit có tính axit hay bazơ.
Thí dụ 1: Nguyên tố S ở ô thứ 16, nhóm VIA, chu kì 3.
ị S là phi kim.
ị Hoá trị cao nhất với O là 6.
ị Công thức oxit cao nhất là SO3.
ị Hoá trị với hiđro là 2.
ị Công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.
ị SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh.
Thí dụ 2:
Trả lời:
Viết cấu hình electon của các nguyên tử nguyên tố từ đó xác định vị trí của chúng trong BTH:
Na (Z=11) : 1s22s22p63s1
Mg (Z=12) : 1s22s22p63s2
Al (Z=13) : 1s22s22p63s23p1
ị Cả 3 nguyên tố đó đều là kim loại vì có 1,2,3 e lớp ngoài cùng.
ị CT oxit cao nhất: Na2O, MgO, Al2O3.
ị Công thức hợp chất hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Thí dụ 3: 
 Trả lời:
Sau khi viết cấu hình e nguyên tử của các ntố nhận thấy chúng là các nguyên tố thuộc cùng nhóm VIIA. Đó là những phi kim.
Công thức h/chất với H là : HCl, HBr, HF.
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH có thể so sánh tính chất hh của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Thí dụ 1: 
 Trả lời:
Các nguyên tố Si, P, S thuộc cùng 1 chu kì. Nếu xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần ta được dãy Si, P, S.Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì tính phi kim tăng dần. Vậy P có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.
Trong nhóm VA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, ta có dãy N, P, As, tính phi kim giảm dần. P có tính phi kim kém hơn N và mạnh hơn As.
 Vậy P có tính phi kim kém hơn N và S, hiđroxit của nó H3PO4, có tímh axit yếu hơn HNO3 và H2SO4.
Thí dụ 2: 
Trả lời: Sau khi viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhận thấy Ca, Mg và Be là những nguyên tố thuộc nhóm IIA. Đó là những kim loại. Còn Be, B, C, N là những nguyên tố thuộc chu kì 2.
Vậy tính kim loại : 
N < C < B < Be < Mg < Ca
Công thức oxit cao nhất CaO, MgO, BeO, B2O3, CO2, N2O5.
Qui luật biến đổi tính axit-bazơ của các oxit tương ứng với qui luật biến đổi tính kim loại-phi kim. Do đó N2O5 có tính axit mạnh nhất còn CaO có tính bazơ mạnh nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docChinh sua Gioi Thieu GA 10-2.doc