CHUYÊN ĐỀ NHÓM HALOGEN (6 tiết) gồm 3 chủ đề
Chủ đề 1: ĐƠN CHẤT HALOGEN ( FLO, CLO, BROM, TOT)
Tiết: 20, 21 Ngày: / /2017
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs về cấu tạo các nguyên tố halogen. Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị:
- Hs ôn tập kiến thức đã học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản
CHUYÊN ĐỀ NHÓM HALOGEN (6 tiết) gồm 3 chủ đề Chủ đề 1: ĐƠN CHẤT HALOGEN ( FLO, CLO, BROM, TOT) Tiết: 20, 21 Ngày: / /2017 I. Mục tiêu: - Củng cố cho Hs về cấu tạo các nguyên tố halogen. Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo. II. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề. III. Chuẩn bị: Hs ôn tập kiến thức đã học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới Bài mới: Hoạt động của lớp CB + TN Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản Phiếu học số 1 Câu 1: a. : Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen ( flo, clo, brom, iot) b. Tính chất hóa học chung của nhóm halogen? Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng 1. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của Đơn chất halogen: [ Khí hiếm ] ns2np5. và X-X Ví dụ Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của Clo: - Cấu hính e: [Ne] 3s23p5. - Đơn chất tồn tại dạng phân tử: Cl2 2. Khái quát về tính chất hóa học của đơn chất halogen X2 + 2e → 2X− Ví dụ clo: Cl2 + 2e → 2Cl-. Hay Cl + 1e → Cl-. 3s23p5. 3s23p6. Tính oxi hoá mạnh, ngoài ra còn có tính khử trừ Flo Nhóm VIIA có 7e ở LNC nên xu hướng nhận 1e lớn nhất Flo có tính oxi hóa mạnh nhất, không có tính khử Hoạt động 2- Bài tập áp dụng Phiếu học số 2 Câu 1: a/ Viết PTHH của Al, Fe, H2, H2O lần lượt với Flo, clo, Brom ( nếu có)? b/ Nhận xét chung về tính chất hóa học của Flo, clo, Brom Câu 2: . Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là: A. 84% B. 83% C. 82% D. 81%. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: Giống : tính oxi hóa Khác flo chỉ có tính oxi hóa còn clo, brom còn có tính khử yếu Câu 2: Cách 1 nCu = 19,2/64 = 0,3mol nCl= 7,84/22,4 = 0,35 mol. Cu + Cl2 → CuCl2 (1) 0,3 0,3 0,3 (1):=> nClCòn dư. Theo lí thuyết: mCuCl2 = 0,3. 135 = 10,5 (g). Hiệu suất phản ứng: H = = 84%. - Đáp án : 2. A Cách 2 không cần viết PTHH H2O cháy được trong khí flo Hoạt động 3- Bài tập áp dụng Phiếu học số 3 Câu 1: a/ Viết PTHH điều chế flo, clo, brom, iot? b/ Nhận xét tại sao điều chế flo lại khác điều chế clo, brom, iot? c/ Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá: MnO2 Cl2KClO3 KClKOHKClO Câu 2: . Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) biết H = 85%. A. 2,56(l) B. 3,0(l) C. 2,89(l) D. 2,856(l). Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O. KClO3 KCl + 3/2O2. 2KCl + 2H2O2KOH + Cl2 + H2. 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O Câu 2: Gợi ý cách 1: nKClO3 = 6,125/122,5 = 0,05mol KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O. 0,05 0,15 VCl = 0,15.22,4 = 3,36lVì H = 80% nên thể tích Cl2 thực là: 3,36.x 0,85= 2,865lít - Đáp án : 4. D Cách 2 không cần viết PTHH Điện phân nóng chảy CaF2 có thu được flo không? Hoạt động 4- Bài tập vận dụng Phiếu học số 4 Câu 1: a/ Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg, thu được 22,1 gam sản phẩm rắn. Tính giá trị của V. b/ Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Tính giá trị m? Câu 2: . Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 6,48 gam Al và 2,88 gam Mg thì thu được 30,24 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. % Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: a/ BTKL tìm được khối lượng hỗn hợp khí Gọi x là số mol clo và y là số mol oxi ta có heeel PT 2x + 4y = 3nAl + 2nMg và 71x + 32y = khối lượng hỗn hợp khí ĐS . 5,6 lit. b/ ĐS. 27,55 gam. Câu 2: ĐS . 66,67%. Định luật bảo toàn e ta luôn có: Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận Hoạt động của lớp TN Hoạt động 5- Bài tập nâng cao Phiếu học số 5 Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hidro bằng 19,2. Hỗn hợp khí Y gồm hidro và cacbon monooxit có tỉ khối so với hidro bằng 3,6. Số mol hỗn hợp khí X cần dùng để đốt cháy hết 5,0 mol hỗn hợp khí Y là Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: Từ tỉ khối tìm được tỉ lệ mol giữa clo và oxi Từ tỉ khối và 5,0 mol hỗn hợp khí Y tìm được tỉ lệ số mol H2 và số mol CO Dùng ĐLBT mol e thì tìm được số mol Cl2 và số mol O2 ĐS. 2,0833. Câu 2: C. 53,85%. Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag Hoạt động 6- Bài tập nâng cao Phiếu học số 6 Câu 1: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,405 gam Al và 1,68 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 19,0175 gam kết tủa. Khối lượng clo trong X là A. 1,6685 gam B. 2,3075 gam C. 1,5975 gam D. 2,2365 gam Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: Lập sơ đồ tu duy hỗn hợp (Al và Fe) + hỗn hợp (clo và oxi) → hỗn hợp (oxit và muối clorua) hỗn hợp (oxit và muối clorua) + HCl → dd Z chứa các muối ........ Z + AgNO3 → ↓ gồm ( AgCl + Ag nếu có) Sử dụng định luật bảo toàn mol e , mol nguyên tố ta có kết quả C. 1,5975 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 4.Củng cố, dặn dò: - Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập vào vở. - Về nhà xem trước các bài tập về axit clohiđric, muối clorua. 5- Bài tập làm thêm: Câu 1. Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là: a. 84% b. 83% c. 82% d. 81%. Câu 2. Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%. a. 2,56(l) b. 3 (l) c. 2,89(l) d. 2,856(l). Câu 3. Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối lượng. Tên của kim loại M là: a. Cu b. Mg c. Ca d. Ba Câu 4. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dd HCl 0,5M (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. a. Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b. Tính nồng độ C% của FeCl2 thu được trong dung dịch Y biết rằng axit HCl 0,5M (d = 1,05g/ml) lấy dư 10% so với lượng phản ứng. 5- Bài tập cho học sinh khá giỏi: Câu 1. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 32,65 B. 31,57 C. 32,11 D. 10,80. Câu 2: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Khối lượng của Clo phản ứng với kim loại là A. 24,85 gam B. 28,4 gam C. 31,95 gam D. 35,5 gam Câu 3: Hoà tan 8,84 gam hổn hợp gồm Al, Fe bằng dung dịch HCl 14,6% (Lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch A và 6,272 lit khí (đktc). a/ Tính phần trăm khối lượng của 2 kim loại? b/ Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A? c/ Hòa tan hết x gam hidroxit của kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được dung dịch chứa 19,338% muối. Tìm kim loại R 6- Rút kinh nghiệm: ... Duyệt của tổ trưởng Chủ đề 2: HỢP CHẤT HALOGEN ( axit, muối , hợp chất có oxi) Tiết: 22, 23 Ngày: / /2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố - Tính chất hóa học của HCl và muối clorua - Nhận biết ion clorua 2. Kỹ năng: - Phân biệt Hidroclorua và axit clohidric - Tính toán: m, CM, C%, %m, ... II. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, phát huy tính tích cực của Hs. III. Chuẩn bị: - Gv: Bài toán liên quan - Hs: Ôn tập bài axit HCl và muối Clorua IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình làm bài toán Bài mới Hoạt động của lớp CB + TN Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản Phiếu học số 1 Câu 1: - Tính chất hoá học của axit clohiđric: cho các ví dụ - Nhận biết Cl-, Br−, I− ? Câu 2: Có 5 ống nghiệm đựng dd HCl, nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra ( nếu có) khi cho mỗi chất sau vào từng ống: a. Zn; b. Cu; c. AgNO3; d. CaCO3; e. CaS. Câu 3: Nhận biết các dung dịch. Viết ptpư: NaCl, NaNO3, Na2S, NaOH Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng 1. Khí hiđrohalogen hợp H2O tạo ra axit halogenic. 2. Tính chất hoá học của axit halogenic: - Làm quì tím hoá đỏ. - t/d với bazơ, oxit bazơ. - Tác dụng với muối. - Tác dụng với kim loại (trước H). Độ mạnh của axit HF < HCl < HBr < HI HF là 1 axit rất yếu, còn 3 axit còn lại thuộc axit mạn 3. Nhận biết ion X− - Thuốc thử: AgNO3. kết quả AgCl ↓ màu trắng, AgBr ↓ màu vàng nhạt, AgI ↓ màu vàng đậm - Hiện tượng: kết tủa không tan trong H2O và trong axit. AgF tan trong nước HF, HCl, HBr,HI Có tính khử, HF < HCl < HBr < HI Có tính oxi hóa khi tác dụng với KL trước H, Hoạt động 2- Bài tập áp dụng Phiếu học số 2 Câu 1: Có 5 ống nghiệm đựng dd HCl, nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra ( nếu có) khi cho mỗi chất sau vào từng ống: a. Zn; b. Cu; c. AgNO3; d. CaCO3; e. CaS. Câu 2: Nhận biết các dung dịch. Viết ptpư: NaCl, NaNO3, Na2S, NaOH Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải ... G HỢP HALOGEN Tiết: 24, 25 Ngày: / /2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất: Các đơn chất halogen, các hợp chất của chúng. 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng: Hệ thống hóa và vận dụng kiến thức liên quan để giải quyết các vấn đề được đặt ra. Phát huy tính tư duy và hoạt động nhóm trong quá trình hoàn thành bài tập. 3. Trọng tâm: Tính chất của các đơn chất halogen và các hợp chất của chúng. II. Phương pháp Đàm thoại gợi mở, giải quyết bài tập nhóm III. Chuẩn bị - Gv: Bài tập chương Halogen - Hs: Ôn tập kiến thức cũ IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học 3. Bài mới: Hoạt động của lớp CB + TN Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản Phiếu học số 1 Câu 1: . Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (nếu có): a. Cl2 + Fe b. HCl + Fe c. CaCO3 + HCl d. Br2 + KI e. Ba(OH)2 + HBr f. HF + SiO2 Câu 2: Có 5 ống nghiệm đựng dd HCl, nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra ( nếu có) khi cho mỗi chất sau vào từng ống: a. Na; b. CuO; c. AgNO3; d. NaHCO3; e. CuS. Câu 3: . Đun nhẹ hỗn hợp MnO2 và HCl đặc. Dẫn khí Cl2 sinh ra đi vào dung dịch KI thì thu được 38,1g Iôt. a/ Khối lượng axit HCl bị oxi hoá bởi MnO2 b/ Tìm Khối lượng axit HCl tham gia phản ứng? Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: có 6 phản ứng Câu 2: có 4 phản ứng Câu 3: HD: a/ tính niot → viết pthh => tìm nClo, nHCl nIot = 0,15 → nHCl = 0,6. => mHCl = 21,9g. b/ Khối lượng axit HCl phản ứng = Khối lượng axit HCl bị oxi hoá bởi MnO2 + khối lượng HCl tạo muối Cách 2 không cần viết PTHH CuS, PbS, HgS, Ag2S không phản ứng với axit HCl Hoạt động 2- Bài tập áp dụng Phiếu học số 2 Câu 1: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. :Câu 2: Cho H2 và Cl2 tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào nước, thu được 400g dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 7,175 gam kết tủa. Tính khối lượng Cl2 đã phản ứng. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: HD: tính nHidro. gọi số mol Al, Mg cần tìm x, y → viết PTHH, lập hệ pt. nAl = 0,2 và nMg = 0,1 => %Al = 69,23. Cách 2 dùng PP BT mol e Câu 2: HD: tính nAgCl → viết các PTHH nHCl trong 50g dd A, suy ra nHCl trong 400g → tính nCl2. nHCl = nAgCl = 0,05 (mol). Trong 400g có nHCl = 0,4 → nCl = 0,2 và mCl = 14,2g.. Cách 2 dùng PP BT mol nguyên tố Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận Tổng số mol nguyên tử trước phản ứng = Tổng số mol nguyên tử sau phản ứng Hoạt động 3- Bài tập áp dụng Phiếu học số 3 Câu 1: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: a. NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. b. HCl, HNO3, KCl, KOH :Câu 2: Hoà tan hết 2,84g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đktc). Tính khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp đầu? Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: HD: a./ các dd Na2CO3, AgNO3 - b./ quỳ tím, AgNO3 Câu 2: HD: Hệ pt: Vậy khối lượng muối CaCO3 bằng: m = 100.0,02 = 2,0g .Cách 2 dùng PP bảo toàn mol nguyên tố Hoạt động của lớp TN Hoạt động 4- Bài tập nâng cao Phiếu học số 4 Câu 1: . Viết PTPƯ thực hiện các biến đổi dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có); Các ptpư không được lặp lại. a. NaCl® Cl2 ® CaOCl2 ® CaCl2 ® AgCl ® Cl2 ® Br2 CaCl2® NaCl ® NaOH ® NaClO ® Cl2 ® NaClO Câu 2: Đun nóng 26,6 gam hỗn hợp NaCl, KCl với H2SO4 đặc dư. Khí tạo thành hoà tan vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng hết với Zn thì thu được 4,48 lít khí. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu? Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 2: Hướng dẫn Đặt số mol: NaCl: x và KCl: y PTHH: NaCl + H2SO4 → HCl + NaHSO4 KCl + H2SO4 → HCl + KHSO4 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (x+y) (x+y):2 Ta có hệ pt: mNaCl = 58,5.0,2 = 11,7g => %mNaCl = 43,985% Cách 2 dùng PP bảo toàn mol nguyên tố Tổng số mol nguyên tử trước phản ứng = Tổng số mol nguyên tử sau phản ứng Hoạt động 5- Bài tập nâng cao Phiếu học số 5 Câu 1: (ĐH) Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: ĐLBT m tìm được khối lượng Y ĐLBT mol C tìm được số mol Ca trong Y => tìm được số mol KCl trong Y => tìm được số mol KCl trong Z ĐS. C. ĐLBT mol nguyên tố Tổng số mol nguyên tố trước phản ứng = tổng số mol nguyên tố sau phản ứng Hoạt động 6- Củng cố kiến thức cơ bản ( CB + TN) Phiếu học số 6 Câu 1: Clo phản ứng được với những chất nào trong các chất sau đây? Al, Fe, Cu, dd NaOH, dd KI, O2, N2, NH3. Câu 2: Axit HCl phản ứng được với những chất nào trong các chất sau đây? CuO, SiO2, Fe2O3, Hg, CO2, Fe3O4, Na2O, Zn, MnO2, Br2, AgNO3, KClO3. , Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: Al, Fe, Cu, dd NaOH, dd KI, NH3 Câu 2: CuO, Fe2O3, Fe3O4, Na2O, Zn, MnO2, AgNO3, KClO3. Hoạt động 7- Bài tập áp dụng Phiếu học số 7 Câu 1: Cho 2,32 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với HCl dư thu được 672 ml H2 (đktc). Xác định thành phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu? Câu 6: Hoà tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dd HCl thì thu được 448ml khí CO2 và dd Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được 3,33gam muối khan. a. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp đầu? b. Cho tất cả khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam? , Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: Chỉ Fe phản ứng với dd HCl. nFe = 0,02 mol nên mFe = 1,12g; => %Fe = 48,27% Câu 2: a. nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol. mmuối khan = 0,02.111 + mCaCl2 sinh → nCaO = nCaCl2 sinh = 0,01 mol b. nNaOH = 0,1.0,25 = 0,025 Tỉ lệ T = Tạo 2 muối: Na2CO3 : 0,005 mol (0,53g) NaHCO3: 0,015 mol (1,26g) nOH− : nCO2 = x x = 1 → HCO3− x= 3 → CO32− 1 < x < 2 → 2 muối x > 2 → CO32− và dư OH− x < 1 → HCO3− và dư CO2 Hoạt động của lớp TN Hoạt động 6- Bài tập nâng cao Phiếu học số 6 Câu 1: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hũy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hũy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2: Vkk =1:3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch axit clohidric đặc, dư thì lượng khí thoát ra lớn nhất đo ở đktc là: A. 6,944 B. 4,928 C. 4,7264 D. 6,9664 Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: Từ Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng tìm được khối lượng Y và KClO3 ĐLBT mol C tìm được số mol CO2 trong T => số mol hỗn hợp T , tìm được số mol O2 ĐLBT khối lượng tìm được m ĐLBT mol e => ĐS. C. 4- Củng cố dặn dò: - Lưu ý các công thức tính: n, CM, C%, H. - Làm bài tập sgk. - Xem bài mới. 5- Bài tập làm thêm: 1. Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là: a. 84% b. 83% c. 82% d. 81%. 2. Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%. a. 2,56(l) b. 3 (l) c. 2,89(l) d. 2,856(l). 3. Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối lượng. Tên của kim loại M là: a. Cu b. Mg c. Ca d. Ba 4. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dd HCl 0,5M (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. a. Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b. Tính nồng độ C% của FeCl2 thu được trong dung dịch Y biết rằng axit HCl 0,5M (d = 1,05g/ml) lấy dư 10% so với lượng phản ứng. 5. Hoà tan 8,84 gam hổn hợp gồm Al, Fe bằng dung dịch HCl 14,6% (Lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch A và 6,272 lit khí (đktc). a/ Tính phần trăm khối lượng của 2 kim loại? b/ Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A? c/ Hòa tan hết x gam hidroxit của kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được dung dịch chứa 19,338% muối. Tìm kim loại R 5- Bài tập cho học sinh khá giỏi: Câu 1. Có hỗn hợp NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp vào nước và cho brom dư và dung dịch. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩn nhỏ hơn khối lượng hai muối ban đầu là m gam. Hoà tan sản phẩm vào nước và cho clo lội qua đến dư. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng sản phẩm thu được lần hai nhỏ hơn khối lượng thu được ở lần 1 là m gam. Xác định % khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu? Câu 2. Cho 1,92 gam hợp kim đồng, kẽm, magie tác dụng vừa đủ với HCl ta được 0,03 mol khí và dung dịch X. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch X thì thu đước 1 kết tủa. Nung kết tủa tới khối lượng không đổi được 0,8 gam chẩt rắn. a. Viết ptpư b. Xác định thành phần của hỗn hợp c. Từ hỗn hợp Cu, Zn, Mg viết ptpư điều chế riêng 3 muối clorua? Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 1,70 gam hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A trong dung dịch HCl thu được 0,672lít khí (đktc) và dung dịch B. Mặt khác, để hoà tan 1,9 gam kim loại A cần dùng không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. a. Xác định khối lượng nguyên tử A. Biết A thuộc nhóm IIA b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B biết rằng dung dịch HCl có nồng độ 10% và để trung hoà hết dung dịch B phải dùng hết 12,5 gam dung dịch NaOH 29,2%. 6- Rút kinh nghiệm: ... Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: