I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Đánh giá kết quả nhận thức của học sinh về cấu tạo nguyên tử, cấu tạo vỏ nguyên tử hạt nhân nguyên tử các lớp và phân lớp e, các mức năng lượng trong nguyên tử, số e tối đa trong một phân lớp, trong 1 lớp, quy ước cách viết cấu hình e, đặc điểm của lớp e ngoài cùng, cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố, Mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo và tính chất
2.Về kỹ năng: củng cố cho HS kỹ năng
-Xác định, thành phần cấu tạo nguyên tử, tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại.
-Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
-Học sinh giải được các bài tập có liên quan: cả bài tập định tính và định lượng
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số Tiết 21: KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Đánh giá kết quả nhận thức của học sinh về cấu tạo nguyên tử, cấu tạo vỏ nguyên tử hạt nhân nguyên tử các lớp và phân lớp e, các mức năng lượng trong nguyên tử, số e tối đa trong một phân lớp, trong 1 lớp, quy ước cách viết cấu hình e, đặc điểm của lớp e ngoài cùng, cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố, Mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo và tính chất 2.Về kỹ năng: củng cố cho HS kỹ năng -Xác định, thành phần cấu tạo nguyên tử, tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại. -Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học -Học sinh giải được các bài tập có liên quan: cả bài tập định tính và định lượng II. Chuẩn bị: Học sinh ôn lại toàn bộ chương I, II Giáo viên: Đề kiểm tra và đáp án: Đề kiểm tra gồm 2 phần TNKQ và TNTL III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Thiết kế ma trận Các chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 4 1 3 1 1 1 8 3 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học 2 0,5 1 1 3 1,5 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học 1 0,5 1 0,5 1 1 3 2 Ý nghÜa cña b¶ng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè ho¸ häc 4 1 2 1 1 1,5 7 3,5 Tổng 5 1,5 10 3 6 5,5 21 10 Họ và tên:.............................................. Ngày tháng năm 2010 Lớp:........ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: Hoá học Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của cô giáo I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng Câu 1 : Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn A. kim loại yếu nhất là Xesi B. phi kim mạnh nhất là Clo C. Kim loại mạnh nhất là Liti D. phi kim mạnh nhất là Flo Câu 2 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo A. chiều tăng của nguyên tử khối B. chiều tăng của độ âm điện C. chiều tăng của điện tích hạt nhân D. chiều tăng của số lớp e Câu 3 : Số nguyên tố trong chu kỳ 2 và 6 là A. 8 và 18 B. 8 và 32 C. 18 và 8 D. 32 và 8 Câu 4 : Số thứ tự của nhóm IIA cho biết nhóm IIA có A. 2e ở lớp thứ 2 B. 2e ở lớp trong cùng C. 2e ở phân lớp p D. 2e hoá trị Câu 5 : Brom có tính phi kim .........Clo nhưng lại .........Iot A. tăng, giảm B. yếu hơn, mạnh hơn C. mạnh hơn, yếu hơn D. cao hơn, thấp hơn Câu 6 : Nhóm VIIA là các nguyên tố A. chuyển tiếp B. khí hiếm C. halogen D. kim loại điển hình Câu 7 : Trong bảng tuần hoàn A. Na có tính kim loại mạnh nhất B. Canxi là kim loại mạnh nhất C. Nhóm IA gồm các kim loại điển hình D. Phi kim điển hình chủ yếu thuộc nhóm VA Câu 8 : Trong bảng tuần hoàn, X có số thứ tự là 15, nguyên tố X thuộc chu kỳ nào , nhóm nào ? A. Chu kỳ 2, nhóm VIA B. Chu kỳ 2, nhóm IIA C. Chu kỳ 3, nhóm VA D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA Câu 9 : Một nguyên tố R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Cấu hình e của nguyên tố R là A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p5 Câu 10 : Một nguyên tử có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí(ô, nhóm, chu kỳ) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn A. X ở ô 18, nhóm VIA, chu kỳ 3 B. X ở ô 16, nhóm VIA, chu kỳ 3 C. X ở ô 16, nhóm VIIIA, chu kỳ 3 D. X ở ô 18, nhóm VIIIA, chu kỳ 3 Câu 11 : Nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 28, X thuộc nhóm VIIA. Tên nguyên tố X là A. Flo B. Oxi C. Brom D. Clo Câu 12 : Trong hợp chất của một nguyên tố R thuộc nhóm IIA với Clo, R chiếm 33,036% theo khối lượng. Tên của nguyên tố R là A. Bari B. Canxi C. Magie D. Beri Câu 13 : Hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm nàm cách nhau một chu kỳ. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 24. Tên của A, B lần lượt là A. Beri và Canxi B. Đồng và Vàng C. Liti và Kali D. Canxi và Bari Câu 14 : Cho các axit HF, HI, HCl , HBr.Các axit trên được sắp xếp theo chiều mạnh dần về tính axit như sau A. HF< HCl< HBr < HI B. HI < HBr < HCl < HF C. HBr < HI < HF < HCl D. HCl < HF < HI < HBr Câu 15 : Số hiệu nguyên tử của Al là 13. Số lớp e, số e lớp ngoài cùng, tính chất của Al là A. 3, 1, kim loại B. 3,7, phi kim C. 4, 5, phi kim D. 2, 1, kim loại Câu 16 : Một nguyên tố có công thức hợp chất khí với hiđro là RH3. Công thức hợp chất với Oxi của nguyên tố đó là A. R2O3 B. RO C. RO3 D. R2O5 II. Tự luận ( 5 điểm) Câu1: 2 điểm Hãy viết cấu hình e các nguyên tố có Z=11,19,7,13 và xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Cho biết mỗi nguyên tố đó có tính kim loại hay phi kim? Câu 2: 1 điểm So sánh tính chất hoá học của Brom với Clo và Iot? Câu 3: 2 điểm Hợp chất khí với Hyđro của một nguyên tố là RH3. Trong hợp chất với oxi của R, oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định tên nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ . 01 09 02 10 03 11 04 12 05 13 06 14 07 15 08 16 Đáp án 1.TNKQ 2. TNTL Câu 1(2đ): Viết cấu hình e đúng mỗi nguyên tố được 0,25 điểm Câu 2(1đ): Br, Cl, I thuộc cùng nhóm VIIA. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ta có dãy: Cl, Br, I: Theo quy luật biến đổi tính kim loại phi kim trong 1 nhóm A Brom có tính phi kim mạnh hơn Iot nhưng lại yếu hơn Clo Hyđroxyt tương ứng HBr có tính axit yếu hơn HI nhưng lại mạnh hơn HCl Câu 3( 2đ): Hợp chất khí với Hiđro là RH3 => Công thức oxit cao nhất với oxi là R2O5 Ta có MR2O5 = 2MR + 5.16 tương ứng với 100% MO= 5.16=80 tương ứng với 74,07% Ta có tỉ lệ: (2MR + 80)/80=100/74,07 => MR=14 Vậy R là Nitơ( Z=7). Cấu hình e: 1s22s22p3 =>Cấu tạo nguyên tử: Có 7e,7p, có 2 lớp e, có 5e lớp ngoài cùng.
Tài liệu đính kèm: