I.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết được: Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng.
- Học sinh hiểu được: các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ngoài nồng độ, áp suất còn có nhiệt độ, diện tích bề mặt và chất xúc tác
2. Về kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
3. Giáo dục:
Vận dụng hiểu biết vào cuộc sống thực tiễn
Chương VII : Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học Tiết62: tốc độ phản ứng hoá học (t2) ***************** Ngày soạn: 7/4/2008 Ngày giảng: /04/2008 Lớp giảng: I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết được: ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng. - Học sinh hiểu được: các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ngoài nồng độ, áp suất còn có nhiệt độ, diện tích bề mặt và chất xúc tác 2. Về kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi. 3. Giáo dục: Vận dụng hiểu biết vào cuộc sống thực tiễn II. chuẩn bị: HS: Soạn bài trước khi đến lớp GV: Mô hình 7.2, 7.3 SGK - Dụng cụ: các loại cốc thuỷ tinh, bình tam giác, đèn cồn, , ống dẫn khí, ống nghiệm cỡ nhỏ - Hoá chất: các dung dịch: Na2S2O3 (natri thiosunfat), H2SO4, HCl, Mg, CaCO3, H2O2, MnO2. - Soạn bài trên powpoint, bài tập trên violet, III. Phương pháp: -Biểu diễn thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu - Vấn đáp, thảo luận nhóm Iv. Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài Học 8 phút Hoạt động 1: *GV: cho xem hình ảnh và làm thí nghiệm Chuẩn bị 2 dd (25ml) Na2S2O3 0,1M trong 2 cốc thuỷ tinh đặt trên giá TN, có đèn cồn ở phía dưới của một trong 2 cốc. - Đun nóng một trong 2 cốc, sau đó đổ đồng thời 25 ml dd H2SO4 0,1M vào 2 cốc trên và quan sát. - So sánh: kết tủa S xuất hiện ở dd trong cốc nào trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ phản ứng? *HS: Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ * Chú ý: GV hướng dẫn cho HS hiểu nhiệt độ tăng đ số va chạm tăng đ số va chạm có hiệu quả tăng Hoạt động 2: GV: làm thí nghiệm HS: Quan sát nhận xét hiện tượng thí nghiệm GV: - Khí thoát ra ở cốc nào nhanh hơn? lượng đá vôi ở cốc nào tan hết trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào diện tích bề mặt của chất phản ứng? HS: trả lời GV: Chính xác hoá Hoạt động 3: GV: - TN: + Cho vào ống nghiệm một lượng H2O2 , quan sát? + Thêm vào ống nghiệm chứa H2O2 trên, quan sát? - So sánh hiện tượng xảy ra trong 2 trường hợp trên, từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào chất xúc tác? (chú ý: sau khi phản ứng kết thúc, MnO2 vẫn nguyên vẹn) Hoạt động 3: - GV hướng dẫn HS làm BT 1 trang 153 SGK - GV giúp HS hiểu thêm một số hiện tượng áp dụng kiến thức tốc độ phản ứng như: nồi áp suất, đập nhỏ than khi đun v.v I. Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học: II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: 1.ảnh hưởng của nồng độ: 2. ảnh hưởng của áp suất: 3.ảnh hưởng của nhiệt độ: -TN: - Hiện tượng: Cốc được đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn kết tủa S xuất hiện trước - Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng 4. ảnh hưởng của diện tích bề mặt: - TN: + Lấy 2 mẩu đá vôi bằng nhau, mẩu thứ nhất giữ nguyên còn mẩu thứ hai đem đập vụn ra. + Thả đồng thời mỗi lượng đá vôi trên vào mỗi cốc đều chứa 50 dd HCl 4M và quan sát. - Hiện tượng: Cốc chứa đá vôi đã đập vụn khí thoát ra nhanh hơn, thời gian để CaCO3 phản ứng hết ít hơn (do tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng HCl lớn hơn đối với chất rắn có kích thước hạt lớn hơn) - Kết luận: khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng 5. ảnh hưởng của chất xúc tác : -Thí nghiệm : - Hiện tượng : Kết luận : Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc III.ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng: SGK 4. Củng cố : 5phút Bài 3, 4 b,c trên violet 5. Ra bài tập về nhà: 5 SGK 6. Rút kinh nghiệm bài giảng:
Tài liệu đính kèm: