I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết:
· Cấu tạo mạng tinh thể nguyn tử, lin kết trong mạng tinh thể nguyn tử l lin kết cộng hố trị. Tính chất chung của mạng tinh thể nguyn tử.
· Cấu tạo mạng tinh thể phn tử, lin kết trong mạng tinh thể phn tử l lin kết yếu giữa cc phn tử. Tính chất chung của mạng tinh thể phn tử.
2. Kĩ năng
HS vận dụng:
· So snh mạng tinh thể nguyn tử, mạng tinh thể phn tử, mạng tinh thể ion.
· Biết tính chất chung của từng loại mạng tinh thể để sử dụng được tốt các vật liệu có cấu tạo từ các loại mạng tinh thể kể trên.
3. Thái độ - tình cảm
· Thơng qua việc dạy học về cấu tạo mạng tinh thể nguyn tử v cấu tạo mạng tinh thể ion học sinh cĩ thể sử dụng v bảo quảng tốt cc vật liệu trong nh nhờ vo tính chất của chng.
Ngày soạn: 22/11/2008 Ngày dạy: Tiết 25 TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết: Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử là liên kết cộng hố trị. Tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử. Cấu tạo mạng tinh thể phân tử, liên kết trong mạng tinh thể phân tử là liên kết yếu giữa các phân tử. Tính chất chung của mạng tinh thể phân tử. 2. Kĩ năng HS vận dụng: So sánh mạng tinh thể nguyên tử, mạng tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion. Biết tính chất chung của từng loại mạng tinh thể để sử dụng được tốt các vật liệu cĩ cấu tạo từ các loại mạng tinh thể kể trên. 3. Thái độ - tình cảm Thơng qua việc dạy học về cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể ion học sinh cĩ thể sử dụng và bảo quảng tốt các vật liệu trong nhà nhờ vào tính chất của chúng. II. CHUẨN BỊ GV: Kiến thức liên quan đến bài HS: Đọc trước bài IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ỏn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1 GV: Nguyên tử cacbon gồm bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng ? GV: Kim cương, một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử. Nguyên tử cacbon cĩ 4e ở lớp ngồi cùng. Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với bốn nguyên tử lân cận gần nhất bằng bốn cặp e chung, đĩ là bốn liên kết cộng hố trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên bốn đỉnh của một tứ diện đều. mỗi nguyên tử cacbon lại liên kết với bốn nguyên tử cacbon khác. GV: Khái quát hố: Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong khơng gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hố trị. Hoạt động 2 GV: Gợi ý HS nĩi lên các tính chất mà các em biết về kim cương, ứng dụng quan trọng của kim cương. GV: Đặt vấn đề: Tại sao kim cương rắn như vậy ? Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát tinh thể phân tử iot để biết được cấu tạo trong tinh thể phân tử Hoạt động 4 GV: Đặt vấn đề: Tại sao tinh thể phân tử dể nĩng chảy, dể bay hơi như vậy ? I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử HS: Nguyên tử cacbon gồm 4e ở lớp ngồi cùng. 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử HS: Kim cương dùng làm dao cắt kinh, làm mũi khoan để khoan sâu vào trong lịng đất tìm dầu mỏ. HS: Lực liên kết cộng hố trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, rất cúng khĩ nĩng chảy, khĩ sơi. Kim cương cĩ độ cứng lớn nhất trong các tinh thể đã biết nên được quy ước cĩ độ cứng là 10 đơn vị để so sánh độ cứng của các chất khác. II. Tinh thể phân tử 1.Tinh thể phân tử HS: Khái quát hố: Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong khơng gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử HS: Trong tinh thể phân tử các phân tử tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác ỵếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nĩng chảy, dễ bay hơi. Ngay ở nhiệt độ thường một phần tinh thể băng phiến, naphtalen và iot đã bị phá huỷ, các phân tử tách rời khỏi mạng tinh thể và khuếch tán vào khơng khí làm cho ta dể nhận ra mùi của chúng. Các tinh thể phân tử khơng phân cực dể hồ tan trong dung mơi khơng phân cực như benzen, toluen, cacbon tetraclorua Củng cố. Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4 để củng cố kiến thức cho học sinh Dặn dị Về nhà làm bài tập 5, 6 SGK.
Tài liệu đính kèm: