Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Luyện tập

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Luyện tập

. Kiến thức

 - Áp dụng định luật bảo toàn electron và định luật bảo toàn khối lượng trong giải toán hoá học.

ịnh luật bảo toàn electron

 -Trong một phản ứng hoá học tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận

 

ppt 10 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18. Luyện tậpI. Kiến thức - áp dụng định luật bảo toàn electron và định luật bảo toàn khối lượng trong giải toán hoá học.1. Định luật bảo toàn electron -Trong một phản ứng hoá học tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận2. Định luật bảo toàn khối lượngTổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của sản phẩm tạo thànhCho phản ứng: A + B  C + Dáp dụng ĐLBTKL: Bài 1. Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng:A. 0,448lit; 5,04g	 B. 0,224lit; 5,84gC. 0,112lit; 10,42g	 D. 1,12lit; 2,92g- Cỏch 1. Viết PT phản ứng 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2OPT: 0,03 0,08 0,02 Bài 1. Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thờ̉ tích V và khụ́i lượng HNO3 đã phản ứng:A. 0,448lit; 5,04g	 B. 0,224lit; 5,84gC. 0,112lit; 10,42g	 D. 1,12lit; 2,92gCỏch 2:Theo bảo toàn electron ta cóBài 2.Cho 0,1mol Fe và a mol Cu tỏc dụng với lượng dư dung dịch HNO3 sau khi phản ứng kết thỳc thu được 8,96 lit hỗn hợp khớ NO và NO2 cú tỷ khối so với H2 là 17. Xỏc định số mol Cu đó phản ứng. Biết (Khớ đo ở ĐKTC).Giải: Gọi số mol NO là x số mol NO2 là yTheo bài ta có hệ phương trìnhGiải hệ PT ta có: x = 0,3; y = 0,1 Áp dụng định luật bảo toàn electron ta cú PT3.0,1 + a.2 = 3.0,3 + 0,1.1 = 1  a = 0,35Chú ý: Cú thể dùng phương phỏp đường chộo để tớnh số mol NO và NO2Ta cú: 30 12 34 46 4VD: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là: A. 2,66g. B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g +) Cách giải thông thường: Các em tiến hành viết PTHH, đặt ẩn số tính khối lượng của từng muối sau đó tính tổng khối lượng.PTPƯ: Na2CO3 + BaCl2  2NaCl + BaCO3 K2CO3 + BaCl2  2KCl + BaCO3Đặt số mol Na2CO3 là x  Số mol của NaCl là 2x	 K2CO3 là y  Số mol cua KCl là 2yTheo đầu bài và PT phản ứng ta có hệ phương trình:  mNaCl = 0,2 x 58,5 = 11,7(g) m KCl = 0,2 x 74,5 = 14,9 (g) m = 11,7 + 14,9 = 26,6 (g) * Cách giải nhanh: Ta có; nBaCl2 = nBaCO3Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:mhh + mBaCl2 = mkết tủa + m m = 24,4 + 0,2 x 208 - 39,4 = 26,6 (g) Đáp án (C) đúng.Bài về nhà:Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hụ̃n hợp khí B gụ̀m NO và mụ̣t khí X với tỉ lợ̀ thờ̉ tích là 1:1. Xác định khí XBài 2.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat ) và khớ duy nhất. Giỏ trị của a là: A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.Chúc cả lớp học tốt

Tài liệu đính kèm:

  • ppttiet 18.ppt