TIẾT 1 : LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÔN CẦU LÔNG
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học, HS có thể:
- Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc và sự phát triển của môn Cầu lông
- Qua bài học giúp học sinh có những kiến thức cơ bản về nhập môn của môn Cầu lông.
II. NỘI DUNG CHI TIẾT .
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRƯỜNG THCS&THPT NGUYỄN TẤT THÀNH “Tâm – Tài của người thầy thể hiện ở khâu chuẩn bị” HỒ SƠ MÔN HỌC MÔN: cầu lông GV: Nguyễn Văn Thư TIẾT 1 : LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÔN CẦU LÔNG MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học, HS có thể: Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc và sự phát triển của môn Cầu lông Qua bài học giúp học sinh có những kiến thức cơ bản về nhập môn của môn Cầu lông. NỘI DUNG CHI TIẾT . Hoạt động Nội dung Hoạt động học tập (Phương pháp tổ chức) Phương tiện dạy học Điều chỉnh đối tượng Hoạt động 1 Hoạt động 2 Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp ,ổn định lớp - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu chương trình học môn cầu lông và bài học ngày hôm nay: + Về thời gian học + Về quy định khi học Cầu lông. + Về trang thiết bị dụng cụ học tập. - Phổ biến nội dung buổi học II.Phần cơ bản : 1.Lịch sử phát triển môn Cầu lông trên thế giới và ở việt nam . Thế giới - HiÖn nay trªn thÕ giíi vÉn tån t¹i nhiÒu ý kiÕn kh¸c nhau vÒ nguån gèc vµ xuÊt xø m«n CL. Nhng cã nhiÒu ý kiÕn cho r»ng m«n CL b¾t nguån tõ nam ¸, ®«ng nam ¸ kho¶ng 2000 n¨m. ë TQ b¾t nguån tõ trß ch¬i Poona cña ¢n §é n¨m 60 TK XIX ngêi Anh ®· ®em trß ch¬i nµy tõ ¢n §é vÒ Anh. T¹i vïng Badminton phæ biÕn réng kh¾p toµn vïng. - 1874 ë Anh ®· biªn so¹n ra luËt CL ®Çu tiªn. 1893 héi CL níc Anh ®îc thµnh lËp. 1899 tæ chøc gi¶I V§ CL toµn níc Anh lÇn I. Cuèi TK XIX CL phæ biÕn réng kh¾p nh Ph¸p , ch©u A, ch©u MÜ 5/7/1934 L§CLTG ®îc thµnh lËp ( IBF ) t¹i Lu©n §«n. 2.Việt Nam : - môn cầu lông được du nhập vào Việt Nam b»ng 2 con ®êng. A, Thùc d©n ho¸ vµ viÖt kiÒu vÒ níc. B, sù XH m«n TT CL muén h¬n so víi c¸c m«n TT kh¸c. Tõ 1975 phong trµo tËp luyÖn CL míi ®îc lan rộng khắp nước -năm 1977 môn cầu lông chính thức được thành lập và đưa vào giảng dạy trong trường đại học TDTT - Năm 1980 Giải vô địch cầu lông toàn quốc lần thứ nhất được tổ chức tại Hà Nội đánh dấu một bước ngoặt của cầu lông Việt Nam theo đà phát triển theo hướng phong trào sâu rộng và nâng cao thành tích thể thao. Từ đó cứ một năm một lần được tổ chức luân phiên tại các địa phương trên toàn quốc. - Ngày 14 tháng 8 năm 1990 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam được thành lập đẻ phối hợp với bộ môn cầu lông của UB TDTT lãnh đạo môn thể thao này theo hướng chiến lược phát triển phong trào và thành tích thể thao đỉnh cao, phấn đấu trong những năm tới vị trí xứng đáng trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. Năm 1993 Liên đoàn cầu lông Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Liên đoàn cầu lông châu Á (ABC). -Năm 1994 Liên đoàn cầu lông Việt Nam trở thành viên chính thức của Liên đoàn Cầu lông thế giới (IBF). Các sự kiện nói trên là điều kiện động lực thúc đẩy môn cầu lông Việt Nam phát triển theo su hướng hội nhập khu vực và thế giới. GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Giáo viên: + Tạo cảm giác gần gũi với học sinh +Tổ chức cho học sinh tự bầu ban cán sự lớp + Điểm danh bằng sổ điểm danh - Học sinh : + Nghiêm túc thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên + Có ý kiến xây dựng lớp - Giáo viên: + Tóm tắt nội dung lịch phát triển của môn cầu lông trên thế giới + Nêu ra những vận động viên nổi tiếng về môn cầu lông trên thế giới +Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời - Học sinh: + Chú ý lắng nghe và ghi lại những ý chính + Trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra + Tích cực xây dưng bài học - Giáo viên: + Tóm tắt nội dung lịch phát triển của môn cầu lông ở Việt Nam +Nêu ra những vận động viên nổi tiếng về môn cầu lông ở Việt Nam +Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời - Học sinh: + Chú ý lắng nghe và ghi lại những ý chính +Trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra + Tích cực xây dưng bài học Giáo án Giáo án -Đối với học sinh không tập trung học. -Đối với học sinh có sức khỏe yếu. Hoạt động 3 III. Phần kết thúc : - Tóm tắt những nội dung chính - Dăn dò học sinh mang dụng cụ cho buổi học hôm sau - Giáo viên: + Nhấn mạnh những nội dung chính + Động viên và khen những học sinh tích cực xây dựng bài trong tiết học - Học sinh : + Chú ý lắng nghe và ghi lại những gì giáo viên dặn dò để thực hiện. III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. MỤC TIÊU THỜI ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Học sinh nắm được nguồn gốc và sự phát triển của môn cầu lông. Tiết thứ 2 - Phương pháp quan sát đánh giá + HS ghi chép bài đầy đủ + HS biết được nguồn gốc lịch sử ra đời của môn cầu lông. - Mức độ : Giỏi ,khá ,đạt ,chưa đạt. + Ý thức kỷ luật + Ý thức học tập IV. GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN : THỜI GIAN LỚP ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN Tiết 1 – thứ 2 CLB cầu lông khối 6 TIẾT 2 - 3 : PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI ĐẤU – LUẬT TRỌNG TÀI TRONG MÔN CẦU LÔNG. MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học, HS có thể: - Giúp cho học sinh nắm được kiến thức cơ bản về Thi đấu, phương pháp tổ chức thi đấu của môn Cầu lông. - Giúp cho học sinh biết được luật Cầu lông và quy cách sân tập Cầu lông. NỘI DUNG CHI TIẾT . Hoạt động Nội dung Hoạt động học tập (Phương pháp tổ chức) Phương tiện dạy học Điều chỉnh đối tượng Hoạt động 1 Hoạt động 2 Phần mở đầu : - Lớp trưởng tập trung lớp Giáo viên nhận lớp ,điểm danh Phổ biến nội dung buổi học Phần cơ bản : 1.Phương Pháp tổ chức thi đấu. Phương pháp thi đấu vòng tròn Mỗi đội lần lượt gặp nhau, phương pháp này có ưu điểm là có thể xác định một cách chính xác trình độ của các đội (đấu thủ). Xếp hạng một cách công bằng tránh được hiện tượng “may rủi” hoặc các đội khá loại nhau ngay từ đầu. Song nhược điểm là thời gian kéo dài, trận đấu nhiều, công tác tổ chức và trọng tài tốn nhiều công phu. Thi đấu vòng tròn 3 loại: Vòng tròn đơn (mỗi đội, đấu thủ lần lượt gặp nhau một lần); vòng tròn kép (mỗi đội, đấu thủ lần lượt gặp nhau 2 lần); vòng tròn chia bản (các đội, đấu thủ tham dự được chia ra từng bảng và trong bảng đấu thủ, các đội đấu vòng tròn. Các đội, đấu thủ đầu bảng vào đấu chung kết chọn đội vô địch). Thi đấu vòng tròn đơn: Cách tính số trận và vòng đầu: - Tính số trận theo công thức: Trong đó: X là tổng số trận đấu. A là đội (đấu thủ) tham gia thi đấu. + Tính vòng đấu theo công thức: D = A – 1 (nếu số đội, đấu thủ tham gia thi đấu là một số chẵn). D = A (nếu số đội, đấu thủ tham gia thi đấu là một số lẻ). Ví dụ 1: Có 6 đội tham gia thi đấu - Tổng số trận đấu là: = 15 trận - Số vòng đấu là: D = 6 – 1 = 6 vòng. Ví dụ 2: Có 9 cầu thủ tham gia thi đấu: - Tổng số trận đấu là: = 36 trận - Số vòng đấu là: D = 9 vòng. Nếu thi đấu vòng tròn kép thì tổng số trận đấu và tổng số vòng đấu tăng lên gấp đôi. Cách vạch biểu đồ xác định thứ tự trận đấu, vòng đấu để theo dõi kết quả thi đấu: + Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia là một số chẵn Thi đấu vòng tròn kép: Cách vạch biểu đồ thi đấu cũng giống như thi đấu vòng tròn đơn, nhưng mỗi đội, đấu thủ gặp nhau 2 lần (mỗi lượt đi và một lượt về). Thi đấu vòng tròn chia bảng: Trường hợp số đội, đấu thủ tham gia đông nhưng ít thời gian thì dùng hình thức đấu vòng chia bảng. Thứ tự đó như sau: - Chia đều số đội, đấu thủ tham gia vào nhiều bảng. - Các đội cùng bảng bốc thăm chọn số của đội mình rồi lập biểu đồ thi đấu trong từng bản, các đội cùng bảng thi đấu vòng tròn xếp thứ tự trong bảng. - Các đội đứng đầu các bảng đấu vòng tròn với nhau chọn đội vô địch. Chú ý: Khi chia bảng, Ban tổ chức nên dựa vào thành tích của các đội (đấu thủ) đã đạt được ở giải trước chọn làm hạt nhân (kể cả đơn vị đăng cai) để chia đều các bảng, tránh dồn các đội khá vào một bảng. b. Phương pháp thi đấu loại Trong quá trình thi đấu, nếu đội, đấu thủ nào thua 1 trận (đấu loại trực tiếp 1 lần thua) hoặc 2 trận (trong đấu loại trực tiếp 2 lần thua) sẽ không được thi đấu nữa. Phương pháp này có thể rút ngắn được thời gian, song khó đánh giá chính xác trình độ thực tế của từng đội đấu thủ. Đấu loại 1 lần thua: Đội, đấu thủ nào thua 1 trận sẽ bị loại khỏi cuộc đấu. Cách lập sơ đồ theo dõi cuộc đấu: + Nếu số đội, đấu thủ tham gia thi đấu là một số đúng với 2n (2, 4, 8, 16, 32) thì sơ đồ thi đấu được vạch ra rất dễ dàng. Từng cặp 2 đội, đấu thủ sẽ gặp nhau ngay ngày thứ nhất. Lúc này chỉ cần chọn các hạt nhân đưa vào đầu, cuối, giữa đi lên và giữa đi xuống của sơ đồ, còn các đội khác cho bốc thăm vào các bảng thi đấu. II.Luật trọng tài trong thi đấu cầu lông. 1.SÂN ĐẤU 1.1. Sân là một hình chữ nhật như trong sơ đồ “A” (Trừ trường hợp trong Điều 1.5) và kích thước ghi trong sơ đồ đó, các vạch kẻ rộng 40mm. 1.2. Các đường biên đều phải dễ nhìn, tốt nhất là đường mầu trắng hoặc vàng. 1.3.1. Để chỉ rõ vùng rơi của quả cầu đúng quy cách khi thử (điều 4.4) có thể kẻ thêm 4 dấu 40mm x 40mm phía trong đường biên dọc của sân đơn thuộc phần bên giao cầu bên phải, cách đường biên ngang cuối sân 530mm và 990mm. 1.3.2. Khi kẻ các dấu này, chiều rộng của các dấu phải ở trong phạm vi kích thước đã nêu, nghĩa là dấu phải cách với cạnh ngoài của đường biên ngang cuối sân từ 530mm đến 570mm và từ 950mm đến 990mm. 1.4. Mọi vạch kẻ đều là phần của diện tích được xác định. 1.5. Nếu mặt bằng không cho phép kẻ được sân đánh đơn và đôi thì kẻ sân đánh đơn như trong sơ đồ “B”. Đường biên ngang cuối sân cũng đồng thời là đường biên giao cầu xa, các cột trụ hoặc bằng vải hay các vật liệu khác thay cho cột (Điều 2.2) đều phải đặt trên đường biên dọc. 2.CỘT CĂNG LƯỚI 2.1. Cột căng lưới phải cao 1m55 kể từ mặt sân, các cột phải vững chắc để có thể đứng thẳng và giữ cho lưới được thật căng như chỉ rõ ở Điều 3 và phải được đặt trên biên dọc như trong sơ đồ A. 2.2. Trường hợp không thể làm được cột trên các đường biên dọc, có thể dùng cách nào đó để chỉ rõ vị trí của các đường biên dọc phía dưới lưới, chẳng hạn dùng các cột thanh mảnh hơn, hoặc bằng vải hay các vật liệu khác có chiều rộng 4mm, cố định các vật thay thế này từ đường biên dọc và kéo thẳng đứng lên dây căng lưới. Sân đánh đơn – đôi 3.: LƯỚI 3.1. Lưới phải làm bằng dây nhỏ màu sẫm, mắt lưới không dưới 15mm và không quá 20mm. 3.2. Lưới phải có chiều ngang 760mm. 3.3. Phía trên lưới phải viền bằng 1 băng trắng, rộng 75mm có cấu tạo để luồn được dây căng lưới qua băng đó. 3.4. Dây căng lưới phải có kích thước và trọng lượng thích hợp để có thể căng được lưới thẳng ngang đỉnh cột. 3.5. Cạnh trên của lưới so với mặt sân phải cao 1m524 ở vị trí giữa sân và 1m55 tại đường biên dọc sân đôi. 3.6. Không được để khoảng cách giữa lưới và cột, nếu cần có thể buộc các cạnh bên của lưới vào cột. GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Giáo viên: + Tạo cảm giác gần gũi với học sin + Điểm danh bằng sổ điểm danh - Học sinh : + Nghiêm túc thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên + Có ý kiến xây dựng lớp - Giáo viên: + Tóm tắt về phương pháp tổ chức thi đấu để học sinh hình dung + Nêu ra những phương pháp tổ chức thi đấu +Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời - Học sinh: + Chú ý lắng nghe và ghi lại những ý chính + Trả ... rộng bằng vai tay cầm vợt băt đầu có hiệu lệnh cảu giáo viên học sinh lắc cổ tay sang trái rồi sang phải. Rồi chuyển sang xoay vòng tròn cứ 30s lại đổi xoay ngược lại. Bài tập 3 bật cóc 4 bước : Nhằm phát triển sức mạnh đôi chân tư thế chuẩn bị hai tay chống hông ngồi nhổm trên gót chân kiểng gót khi có hiệu lệnh của giáo viên người tập bật liên tục 4 bước về phía trước với độ dài tối đa Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x o - Chạy 1 vòng sân vận động 400m. - Tập bài thể dục phát triển chung: Tay, lườn, vặn mình, lưng bụng, chân, toàn thân, nhảy. - Khởi động các khớp, ép dọc, ép ngang. x x x x x x x x x x x x x x x x o - Cầm vợt xoay kỹ cổ tay hình số 8 nằm ngang - Tại chỗ đánh cầu thấp tay phải, trái không cầu. - Di chuyển đơn bước không cầu x x x x x O x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm kỹ thuật di chuyển ngang sang trái để đánh cầu cao tay bên trái) - Phục vụ đánh cầu sang bên phải sát đường biên dọc. - Thực hiện di chuyển ngang đánh cầu trái cao tay. X O - Phục vụ đánh cầu sang 2bên sát đường biên dọc. - Thực hiện di chuyển ngang đánh cầu phải, trái cao tay. x x x x x x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm lại kỹ thuật phát cầu thuận tay) Tập phát cầu thuận tay x x x x x x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm lại kỹ thuật phát cầu trái tay) Tập phát cầu trái tay x x x x x x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm lại kỹ thuật phát cầu thuận tay) Tập phát cầu thuận tay x x x x x x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm lại kỹ thuật phát cầu trái tay) Tập phát cầu trái tay X x x x x x x x X x x x x x x x O X x x x x x x x X x x x x x x x Đội hình thực hiện động tác. X x x x x x x x X x x x x x x x X x x x x x x x X x x x x x x x Đội hình tập luyện X x x x x x x X x x x x x x X x x x x x x Đội hình tập luyện Vợt, cầu, cột và lưới Vợt, cầu, cột và lưới -Đối với học sinh đã được học môn cầu lông và những học sinh chưa được học. -Đối với học sinh có sức khỏe yếu. Hoạt động 3 Phần kết thúc: - Tập trung, thả lỏng. - Nhận xét sau giờ học. - Hướng dẫn học sinh về nhà tập luyện thêm. x x x x x x x x x x o III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. MỤC TIÊU THỜI ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HS thực hiện được sư kết hợp kĩ thuật di chuyển đa bước với kĩ thuật đánh cầu cao tay phải trái HS hoàn thiện kĩ thuật phát cầu. HS có thể tự tìm ra bài tập thể lực cho minh Tiết thứ - Phương pháp quan sát đánh giá + HS thực hiện được kĩ thuật + HS biết kết hợp hai người đánh qua lại kĩ thuật đánh cầu cao tay phải trái. + HS thực hiện được kĩ thuật phát cầu. - Mức độ : Giỏi ,khá ,đạt ,chưa đạt. + Ý thức kỷ luật + Ý thức học tập, tập luyện + khả năng thực hiện động tác IV. GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN : THỜI GIAN LỚP ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN TIẾT 35 : TẬP KỸ THUẬT DI CHUYỂN ĐỂ ĐÁNH CẦU CAO TAY PHẢI, TRÁI .KỸ THUẬT BỎ NHỎ VÀ CÁC BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC KHÉO LÉO MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học, HS có thể. HS nâng cao kĩ thuật di chuyển để đánh cầu cao tay phải, tráí. HS hiểu được hết các yếu tố kĩ thuật bỏ nhỏ trên lưới. HS nâng cao được sức khéo léo trong đánh cầu. NỘI DUNG CHI TIẾT Hoạt động Nội dung Hoạt động học tập (Phương pháp tổ chức) Phương tiện dạy học Điều chỉnh đối tượng Hoạt động 1 Hoạt động 2 A.Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh. - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học - Hỏi thăm tình hình sức khỏe của học sinh 2. Khởi động: * Khởi động chung: * Khởi động chuyên môn: I.Phần cơ bản : 1. Ôn kĩ thuật di chuyển để đánh cầu cao tay phải, trái. a.Ôn kỹ thuật di chuyển ngang để đánh cầu cao tay phải, trái: * Giáo viên thị phạm lại kỹ thuật di chuyển ngang để đánh cầu thấp tay phải, trái: Những sai lầm thường mắc: - Tư thế chuẩn bị chưa đúng. - Xác định điểm rơi của cầu chưa chuẩn. - Di chuyển bước chân chưa đúng hướng. - Tay đưa vợt tiếp xúc cầu chưa chính xác, vẫn còn cứng nhắc. - Phối hợp dùng lực chưa chuẩn, chưa dùng lực của cổ tay để đánh cầu đi có lực. - Hướng đánh cầu chưa chuẩn xác. * Tập không cầu: * Tập với cầu: b.Ôn kỹ thuật di chuyển tiến, lùi để đánh cầu cao tay phải, trái: * Giáo viên thị phạm lại kỹ thuật di chuyển tiến, lùi để đánh cầu thấp tay phải, trái: Những sai lầm thường mắc: - Tư thế chuẩn bị chưa đúng. - Xác định điểm rơi của cầu chưa chuẩn. - Di chuyển bước chân chưa đúng hướng. - Tay đưa vợt tiếp xúc cầu chưa chính xác, vẫn còn cứng nhắc. - Phối hợp dùng lực chưa chuẩn, chưa dùng lực của cổ tay để đánh cầu đi có lực. - Hướng đánh cầu chưa chuẩn xác. * Tập không cầu: * Tập với cầu: * Tập không cầu: * Tập với cầu: 2 Ôn kỹ thuật bỏ nhỏ trên lưới: Từ tư thế chuẩn bị cơ bản ta di chuyển đến điểm đánh cầu thích hợp ở trên lưới đứng ở chân trước chân sau. Chân thuận ở trước, chân không thuận ở sau, trọng tâm đổ dồn vào chân trước. tay cầm vợt đưa lên ở phía trước, khuỷu tay hơi co. * Bỏ nhỏ thuận tay (bằng mặt phải của vợt): Tay cầm vợt mặt vợt ngửa. Khi bỏ nhỏ ta duỗi cẳng tay đưa vợt ra trước sang phải lên cao, mặt vợt đưa hơi nghiêng để cắt mạnh vợt vào đế cầu làm cho cầu lộn nhiều vòng sang lưới. Khi bỏ nhỏ cổ tay cầm vợt phải cao hơn so với mặt vợt. Lực phối hợp chhủ yếu là duỗi cẳng tay kết hợp với lực của cổ tay để đánh cầu đi. Tuỳ theo điểm cầu rơi mà sử dụng lực cho phù hợp. * Bỏ nhỏ trái tay (bằng mặt trái của vợt): Tay cầm vợt mặt vợt úp. Khi bỏ nhỏ ta duỗi cẳng tay đưa vợt ra trước sang trái lên cao, mặt vợt đưa hơi nghiêng để cắt mạnh vợt vào đế cầu làm cho cầu lộn nhiều vòng sang lưới. Khi bỏ nhỏ cổ tay cầm vợt phải cao hơn so với mặt vợt. Lực phối hợp chhủ yếu là duỗi cẳng tay kết hợp với lực của cổ tay để đánh cầu đi. Tuỳ theo điểm cầu rơi mà sử dụng lực cho phù hợp. Kết thúc động tác bỏ nhỏ ta di chuyển về tư thế chuẩn bọ cơ bản để đánh quả cầu tiếp theo. * Tập không cầu: * Tập với cầu: Các bài tập phát triển sức khéo léo. a. Bài tập 1 di chuyển nhặt cầu. Nhằm phát triển năng lực vận động . Mỗi sân gồm 4 người chia theo đường giưa sân và lưới. 4 người phục vụ mỗi người cầm 10 quả cầu đứng ở 4 góc sân trên lưới thực hiện ném cầu qua sân cho người tập di chuyển nhặt và ném lên lưới người nén cầu ở các ví trị khác nhau.thực hiện 4 người xong đến lượt tiếp theo dòng nước chảy. b. Bài tập 2 di chuyển đánh cầu thấp tay phải trái vào ô 1,98m. Nhằm phối hợp sư di chuyển với kĩ thuật đánh cầu thấp tay phải,trái. Cách thực hiện hai người phục vụ đứng ở hai góc sân cho người tập di chuyển đánh cầu vào ô 1,98m. Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x o - Chạy 1 vòng sân vận động 400m. - Tập bài thể dục phát triển chung: Tay, lườn, vặn mình, lưng bụng, chân, toàn thân, nhảy. - Khởi động các khớp, ép dọc, ép ngang. x x x x x x x x x x x x x x x x o - Cầm vợt xoay kỹ cổ tay hình số 8 nằm ngang - Tại chỗ đánh cầu thấp tay phải, trái không cầu. - Di chuyển không cầu x x x x x x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm lại động tác) x x x x x x x x x x x (Đội hình tập không cầu) - Phục vụ đánh cầu sang 2bên sát đường biên dọc. - DC ngang đánh cầu phải, trái cao tay. x x x x x x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm lại động tác) x x x x x x x x x x x (Đội hình tập không cầu) - Phục vụ đánh cầu sang 2bên sát đường biên dọc. - DC tiến lùi đánh cầu phải, trái cao tay x x x x x O x x x x x (Giáo viên phân tích thị phạm kỹ thuật) x x x x x x x x x x x (Đội hình tập không cầu) Tập kỹ thuật bỏ nhỏ trên lưới Tập bỏ nhỏ qua lại trên lưới X x X x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x X x Đội hình tập luyện X x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x X Đội hình tập luyện. Vợt, cầu, cột và lưới Vợt, cầu, cột và lưới -Đối với học sinh đã được học môn cầu lông và những học sinh chưa được học. -Đối với học sinh có sức khỏe yếu. - Hoạt động 3 Phần kết thúc: - Tập trung, thả lỏng. - Nhận xét sau giờ học. - Hướng dẫn học sinh về nhà tập luyện thêm. x x x x x x x x x x o III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. MỤC TIÊU THỜI ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HS nâng cao kĩ thuật di chuyển để đánh cầu cao tay phải, tráí. HS thực hiện được kĩ thuật bỏ nhỏ trên lưới. HS nâng cao được sức khéo léo trong đánh cầu. Tiết thứ 20 - Phương pháp quan sát đánh giá + HS thực hiện được kĩ thuật + HS biết sử dụng kỹ thuật bỏ nhỏ vào trong thi đấu môn Cầu lông. - Mức độ : Giỏi ,khá ,đạt ,chưa đạt. + Ý thức kỷ luật + Ý thức học tập, tập luyện + khả năng thực hiện động tác IV. GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN : THỜI GIAN LỚP ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN TIẾT 36 – 37 : TỔ CHỨC THI ĐẤU TẬP. I.MỤC TIÊU DẠY HỌC: Sau bài học, HS có thể. HS Biết tổ chức một giải đấu HS nhận biết được những điểm yếu về kĩ thuật đã được học. II. NỘI DUNG CHI TIẾT Hoạt động Nội dung Hoạt động học tập (Phương pháp tổ chức) Phương tiện dạy học Điều chỉnh đối tượng Hoạt động 1 Hoạt động 2 A.Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh. - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học - Hỏi thăm tình hình sức khỏe của học sinh 2. Khởi động: * Khởi động chung: * Khởi động chuyên môn: B.Phần cơ bản. 1. Giáo viên cho học sinh tự ôn tập những kĩ thuật đã được học . 2. Nội dung thi đấu. - Thi đấu đơn nam. - Thi đấu đơn nữ - Thi đấu đôi nam nữ 3.Thủ tục thi đấu : - Thi đấu môt hiệp 21 loại trực tiếp - Thi đấu theo danh sách 3.Thi đấu Giáo viên vẽ sơ đồ thi đấu theo danh sách cho học sinh thi đấu. Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x o - Chạy 1 vòng sân vận động 400m. - Tập bài thể dục phát triển chung: Tay, lườn, vặn mình, lưng bụng, chân, toàn thân, nhảy. - Khởi động các khớp, ép dọc, ép ngang. x x x x x x x x x x x x x x x x o - Cầm vợt xoay kỹ cổ tay hình số 8 nằm ngang - Tại chỗ đánh cầu thấp tay phải, trái không cầu. - Di chuyển đơn bước không cầu x x x x x O x x x x x X X X X X X X O X X X X X Giáo viên phổ biến lại luật thi đấu và thể thức thi đấu. - HS chú ý nghe và quan sát X X X X - Giáo viên chia bảng cho học sinh thi đấu. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh rồi bắt đầu cho học sinh thi đấu Vợt, cầu, cột và lưới Vợt, cầu, cột và lưới -Đối với học sinh có kĩ thuật tốt cho vào một bảng thi đấu. -Đối với học sinh có kĩ thuật và sức khỏe yếu. Hoạt động 3 Phần kết thúc: - Tập trung, thả lỏng. - Nhận xét sau giờ học. - Hướng dẫn học sinh về nhà tập luyện thêm. x x x x x x x x x x o III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ. MỤC TIÊU THỜI ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ - Giúp cho học sinh có khả năng tổ chức thi đấu môn cầu lông - Giúp cho học sinh cũng cố kiến thức về luật cầu lông Tiết thứ 19 - Phương pháp quan sát đánh giá + HS thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. + HS biết phối hợp trong thi đấu một hiệp cầu lông. - Mức độ : Giỏi ,khá ,đạt ,chưa đạt. + Ý thức kỷ luật + Ý thức học tập, tập luyện + khả năng trong thi đấu. IV. GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN : THỜI GIAN LỚP ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
Tài liệu đính kèm: