Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Chương 3: Liên kết hoá học

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Chương 3: Liên kết hoá học

I – Mục tiêu bài học.

1 Kiến thức

Học sinh biết:

- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy lọai ion?

- Liên kết ion được hình thành như thế nào?

2 Kĩ năng.

- Viết ion, gọi tên ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử.

- Học sinh vận dụng: Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.

- Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất của chất cụ thể.

II- Trọng tâm

- Sự hình thành ion, cation, anion

- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử

- Sự tạo thành liên kết ion

- Tinh thể ion

 

doc 13 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 4869Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Chương 3: Liên kết hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tiết 21
NS: 10/9/2010
CHƯƠNG 3.
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
-------------------
I – Mục tiêu bài học.
Kiến thức
Học sinh biết:
- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy lọai ion?
- Liên kết ion được hình thành như thế nào?
Kĩ năng.
- Viết ion, gọi tên ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử.
- Học sinh vận dụng: Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.
- Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất của chất cụ thể.
II- Trọng tâm 
Sự hình thành ion, cation, anion
Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Sự tạo thành liên kết ion
Tinh thể ion
III – Đồ dùng dạy học.
Hình vẽ tinh thể NaCl
IV Họat động dạy học 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: Na (Z=11), Cl (Z=17), Ne (Z=10), Ar (Z=18). Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm.
3. Bài mới
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV đặt vấn đề: Cho Na(Z = 11). Hãy tính xem nguyên tử Na có trung hòa điện hay không ?
- GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e của Na.
- GV: Nếu nguyên tử Na nhường 1e ở phân lớp ngoài cùng (3s1) thì điện tích của phần còn lại của nguyên tử là bao nhiêu?
- GV: kết luận 
Hoạt động 2:
GV dẫn dắt: Trong các phản ứng hóa học các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm (gần nhất trong HTTH)
Thông qua ví dụ trên:
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu sự tạo thành ion Na+
- HS so sánh cấu hình electron của ion Na+ với cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne)
- GV cho HS vận dụng: viết phương trình nhường electron của các nguyên tử Mg, Al
- HS: nhận xét về sự tạo thành các ion: Na+, Mg2+, Al3+
- GV kết luận 
- GV: hướng dẫn HS gọi tên các cation kim loại (gọi theo tên kim loại).
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của nguyên tử Cl.
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu sự tạo thành ion Cl-
- HS so sánh cấu hình electron của ion Cl- với cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar)
- GV cho HS vận dụng: viết phương trình nhận electron của các nguyên tử O, N.
- HS: nhận xét về sự tạo thành các ion: Cl-, O2-
- GV kết luận 
- GV: hướng dẫn HS gọi tên các anion phi kim (gọi theo tên gốc axit trừ O2- gọi là anion oxit).
Hoạt động 4:
- GV: cho ví dụ một số ion: Li+, OH-, Mg2+, , F-, O2-, và yêu cầu HS nhận xét về số lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố trong từng ion.
- GV: rút ra kết luận về ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
- GV: hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết tên các ion đa nguyên tử.
Hoạt động 5:
- GV: đàm thoại dẫn dắt HS làm rõ các ý sau:
+ Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử clo biến đổi thành cation Na+
+ Nguyên tử clo nhận 1e của nguyên tử Na biến đổi thành anion Cl-
Hai ion mới tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl.
- GV: liên kết giữa Na+ và Cl- là liên kết ion.
- HS: rút ra nhận xét về liên kết ion.
- GV: kết luận 
Hoạt động 6:
- HS: quan sát mô hình tinh thể NaCl.
- GV: mô tả mạng tinh thể ion (NaCl)
- GV: thảo luận với HS về các tính chất mà các em đã biết khi sử dụng muối ăn hàng ngày như trạng thái vật lí, tính tan trong nước. 
- GV có thể cho HS biết tính dẫn điện của dung dịch muối ăn.
I. Sự tạo thành ion, cation, anion.
1. Ion, cation, anion 
 a. Ion
 Khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
 b - Cation 
Vd1: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
Na ® Na+ + 1e
 1s22s22p63s1 1s2 2s22p6 
 Ion natri
Vd2: Mg ® Mg2+ + 2e
 Ion magie
 Al ® Al3+ + 3e
 Ion nhôm
TQ: M ® Mn+ + ne
 Các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3e đều dễ nhường electron để trở thành ion dương.
 c. Anion 
 Vd1: Sự tạo thành ion clorua Cl- từ nguyên tử Cl
 Cl + 1e ® Cl- 
1s22s22p63s23p5 1s2 2s2 2p63s23p6 
 Ion clorua 
 Vd2: O + 2e ® O2- 
 Anion oxit
TQ: X + ne ® Xn- 
 Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1e để trở thành ion âm.
 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
 a. Ion đơn nguyên tử: 
 Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử. 
 Ví dụ: Li+, Mg2+, F-, O2-
 b. Ion đa nguyên tử:
 Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
 Ví dụ: OH-, , 
II. Sự tạo thành liên kết ion.
Xét phản ứng của Na với clo:
 Na + Cl ® Na+ + Cl- 
[Ne]3s1 [Ne]3s23p5 1s22s22p6 [Ne]3s23p6
 Þ Ion Na+ hút ion Cl- tạo nên phân tử NaCl
2 ´ 1e
Pt: 2Na + Cl2 ® 2NaCl
Vậy: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
III. Tinh thể ion
 1. Tinh thể NaCl
 Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất 
 2. Tính chất chung của hợp chất ion.
 - Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn
 - Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, tan nhiều trong nước.
 - Khi nóng chảy và khi tan trong nước chúng dẫn điện còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.
4. Cũng cố
Khi nào nguyên tử trở thành ion? Ion dương? Ion âm?
Vì sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương?
Vì sao các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận electron để trở thành các ion âm?
Hãy cho biết thế nào là liên kết ion? Bản chất lực liên kết ion là gì?
Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion?
5. Dặn dò bài tập về nhà.
HS xem bài liên kết cộng hóa trị
BT: 1 ® 6 / SGK trang 59
Tuần 11,12
Tiết 22,23
NS: 12/9/2010
Bài 13
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Học sinh biết.
	Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị, tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
2.	Kỹ năng : Học sinh vận dụng
	Dùng lý thuyết để phân biệt, so sánh : liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết ion.
II. TRỌNG TÂM
Sự hình thành và đặc điểm liên kết cộng hóa trị không cực, có cực
Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất của liên kết hóa học
Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-	Mô hình của một số phân tử
-	Bảng tuần hoàn
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
1.	Dùng sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử muối ăn từ Na và Cl2
2.	Hãy viết các phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau : Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-, S2-
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 :
GV 
-	Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử H và nguyên tử He
-	Em hãy so sánh cấu hình electron của nguyên tử H với nguyên tử He
HS : lên bảng viết cấu hình electron củaH và He rồi so sánh
GV
-	Do vậy, 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành.
Hoạt động 2 :
GV 
-	Hãy viết cấu hình electron của ng.tử N và ng.tử Ne.
-	So sánh cấu hình của N với Ne là khí hiếm gần nhất.
---> Còn thiếu mấy e ?
HS : lên bảng viết cấu hình electron của N và Ne rồi so sánh
GV ® Vậy kết luận : trong phân tử Người để đạt cấu hình 3 của nguyên tử khí hiếm gần nhất (Ne) mỗi nguyên tử N phải góp chung 3e.
Hoạt động 3 :
GV
Vậy LK được hình thành trong phân tử H2, Người vừa trình bày ở trên là LK CHT Þ Kết luận LKCHT
Phiếu học tập : Hãy thảo luận theo nhóm để trả lới câu 1 trang 64 SGK.
Hoạt động 4 : 
GV
- Hãy viết cấu hình e của ng.tử H, ng.tử Cl nhận xét số e ở lớp ngoài cùng Þ kết luận về sự góp chung e ?
- So sánh sự khác nhau của phân tử H2, Người, với HCl nếu trong phân tử H2, N2 ® LKCHT không cực thì trong HCl liên kết cộng hóa trị sẽ như thế nào ? 
HS lên bảng trả lời Phiếu học tập : em hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau : liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung ··· được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực
Hoạt động 5 : 
GV
-	Hãy viết cấu hình e của C và O, nhận xét về lớp ngoài cùng.
-	Hãy trình bày sự góp chung e giữa các nguyên tử để tạo phân tử CO2. ĐAĐ O là 3,44 > ĐAĐ của C (2,55)
® LKCHT giữa O và C là phân cực nhưng phân tử CO có cấu tạo thẳng nên 3 LK đôi phân cực (C=0) triệt tiêu nhau Þ Phân tử CO không bị phân cực.
Hoạt động 6 :
GV
-	Hãy xác định loại liên kết trong 3 phân tử sau : H2, HCl, NaCl
Þ kết luận.
HS lên bảng làm bài
Hoạt động 7 
GV 
 Dựa vào hiệu độ âm điện để xác định loại liên kết trong các phân tử NaCl, HCl, H2
HS lên bảng làm bài
I. Sự hình thành LKCHT
 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất 
 a.	Sự hình thành phân tử Hidro
 H(z =1) 1s1 để tạo thành phân tử H2 mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành một cặp electron chung
H· + ·H ® H : H ® H : H
Công thức electron : H : H 
Công thức cấu tạo : H - H 
 H –H à liên kết đơn 
b/ Sự hình thành phân tử N2
N (z = 7) 1s22s22p3
® Hay NºN
 ct electron ct cấu tạo
 Hai nguyên tử N liên kết nhau bằng 3 cặp e liên kết biểu thị bằng 3 gạch (º), đó là liên kết ba. Liên kết ba này bền nên ở nhiệt độ thường, khí Nitơ kém họat động hóa học.
* Khái niệm về liên kết cộng hóa trị : liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
 Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị
 Các phân tử như H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào đó là liên kết cộng hóa trị không cực
 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất
·
·
·
·
··
 a. Sự hình thành phân tử Hidro Clorua (HCl)
 H-Cl
 Ct electron Ct cấu tạo
 Độ âm điện của Cl = 3,16 lớn hơn của hiđro là 2,2 nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo ® liên kết cộng hóa trị này bị phân cực 
 b. Sự tạo thành phân tử khí Cabonic (CO2) (có cấu tạo thẳng)
 hay O=C=O
 Ct electron Ct cấu tạo
 * Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực
3. Tính chất của cacù chất có liên kết cộng hóa trị (SGK)
II. Độ âm điện và liên kết hóa học
 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
- Cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử
Þ liên kết cộng hóa trị không có cực
- Cặp e chung bị lệch về 1 phía
Þ liên kết cộng hóa trị có cực
- Cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử
Þ LK ion
 Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị 
 2. Hiệu độ âm điện và LK hóa học 
 từ 0,0 đến < 0,4 liên kết CHT không cực
 từ 0,4 đến < 1,7 liên kết CHTcó cực, 1,7 liên kết ion
4. Củng cố: 
-	Thế nào là LK CHT, LKCHT có cực và LKCHT không cực.
-	Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối các loại LK Hóa học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài học số 14 : tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- BTVN :2, 3, 5, 6 trang 64 SGK
Tuần 12
Tiết 24
NS: 14/9/2010
Bài 14
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : 
HS biết
- Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử. LK trong mạng TT nguyên tử là LKCHT. T/c chung của mạng tinh thể nguyên tử.
- CT mạng TT phân tử. LK trong mạng TT phân tử là LK giữa các phân tử. T/c chung của mạng TTPT.
2.	Kỹ năng
 HS vận dụng
 - So sánh mạng TTNT, mạng TTPT, mạng TT ion.
 - Biết T/c chung của từng loại mạng TT để sử dụng tốt các vật liệu có cấu trúc mạng TT 
II. TRỌNG TÂM
- Đặc điểm và một số tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	Tranh photo hình vẽ tinh thể NT, TTPT, TT ion
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho biết loại LK trong các phân tử sau : HCl, AlCl3, CO2
- Viết CT e và CTCT của các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H2
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : 
GV : các em hãy dựa vào hình của mạng tinh thể kim cương để nêu ra vấn đề.
- Nguyên tử C có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
- Thiếu mấy electron để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nhất Þ kiểu liên kết hóa học ?
 HS: quan sát và trả lời 
Hoạt động 2 :
GV 
 Hãy nói lên tính chất mà các em biết về kim cương
HS
 Kim cương có thể dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu, làm đồ trang sức Þ kim cương rắn.
Hoạt động 3 :
GV
Các em hãy nhìn vào hình vẽ mạng tinh thể nước đá và mạng tinh thể iốt ở thể rắn với cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện. Các nguyên tử iốt ở 8 đỉnh và các tâm của 6 mặt hình lập phương.
Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử trong tinh thể nước đá mỗi phân tử H2O ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác. Và cứ tiếp tục như vậy.
Hoạt động 4
GV
Các em cho biết tính chất của iot, nước đá, băng phiến :
HS:
 Nước đá dễ tan, viên băng phiến trong tủ quần áo dễ bay hơi.
Þ Dễ nóng chảy, dễ bay hơi ?
I. Tinh thể nguyên tử
 1. Tinh thể nguyên tử
 Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn ,theo một trận tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hóa trị
VD :Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử liên kết với 4 ng.tử C lân cận gần nhất bằng 4 cặp e chung đó là 4liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử C này nằm trên 4 đỉnh của 1 tứ diện đều.
2. Tính chất chung của tinh thể ng.tử 
 Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn Þ tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, 
 Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
II. Tinh thể phân tử.
1. Tinh thể phân tử 
Cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành mạng tinh thể .
 - Tại các điểm nút của mạng tinh thể là những phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
 - Phần lớn các hợp chát hữu cơ , các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử 
Vd : O2, H2, H2O, H2S, I2
2. Tính chất chung của TTPT
 Trongtinh thể phân tử , các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu:
 - tinh thể phân tử dễ nóng chảy ,dễ bay hơi 
 - các tinh thể phân tử dễ hòa tan trong các dung môi không cực như benzen, toluen, cacbon tetraclorua một số phân tử dễ bị phá hủy khuếch tán vào không khí do đó dễ nhận ra mùi 
4. Củng cố
1.	Em hãy nêu rõ sự khác nhau về CT và LK trong mạng TTNT và mạng TTPT
TTNT : ở các điểm nút là những NTLK với nhau bằng LKCHT
TTPT : ở các điểm nút là những PTLK với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử
2.	Câu 1, 2/SGK trang 70, 
5. Dặn dò
 Chuẩn bị bài học số 15 : hóa trị và số oxi hóa. Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 SGK trang 71
Tuần 13
Tiết 25
NS: 16/9/2010
Bài 15
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh biết: 
- Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hóa trị.
- Số oxi hóa 
2. Kĩ năng
Học sinh vận dụng: Xác định đúng:
- Điện hóa trị.
- Cộng hóa trị.
- Số oxi hóa
II. Trọng tâm
- Điện hóa trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất
- Số oxi hóa của nguyên tố
III – Đồ dùng dạy học
 Bảng tuần hoàn.
IV. Cá hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trong các hợp chất sau đây: NaCl, CH4, CO2, CaF2, H2O, NH3
Hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị? Hãy viết công thức cấu tạo của hợp chất đó.
Hợp chất nào là hợp chất ion? Hãy xác định điện tích các ion trong hợp chất ion.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV nêu quy tắc
GV phân tích làm mẫu với NaCl
HS vận dụng: Xác định điện hóa trị các nguyên tố trong K2O, CaCl2, Al2O3, KBr
GV gợi ý HS nhận xét khái quát hóa.
GV lưu ý cách viết điện hóa trị của nguyên tố: ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.
Hoạt động 2:
GV nêu quy tắc
GV phân tích làm mẫu với NH3
HS vận dụng: Xác định cộng hóa trị các nguyên tố trong H2O, CH4
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề: Số oxi hóa thường được nghiên cứu trong phản ứng oxi hóa-khử.
GV trình bày khái niệm số oxi hóa.
Hoạt động 4:
GV trình bày từng quy tắc xác định số oxi hóa kèm theo ví dụ minh họa.
GV nêu cách viết số oxi hóa: chữ số thường, dấu đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố trong: , , 
HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố trong: H2O
HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố trong: MgO, Fe2O3
HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố trong: 
HS vận dụng xác định số oxi hóa của mangan trong: MnO2, KMnO4
I. Hóa trị
 1. Hóa trị trong hợp chất ion (điện hóa trị)
 Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion.
Ví dụ: Trong NaCl
Na có điện hóa trị 1+
Cl có điện hóa trị 1-
- Các nguyên tố kim loại thuộc IA, IIA, IIIA có điện hóa trị 1+, 2+, 3+.
- Các nguyên tố phi kim thuộc VIA, VIIA có điện hóa trị 2-, 1-
 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị)
Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
Ví dụ: Trong NH3
Nguyên tố N có cộng hóa trị 3
Nguyên tố H có cộng hóa trị 1
II. Số oxi hóa 
 1. Khái niệm
 Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
 2. Quy tắc xác định.
 - Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không.
 Ví dụ: , , , , 
 - Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất 
 Số oxi hóa của hiđro = 1+ (trừ hiđrua kim loại).
 Số oxi hóa của oxi = -2 ( trừ OF2, peoxit)
Ví dụ : 
 - Quy tắc 3: 
 + Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Ví dụ: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, Ca2+, Cl- lần lượt bằng +1, +2, -1
 + Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Ví dụ: Tính số oxi hóa(x) của nitơ trong 
Trong : x + 3. (-2) = -1 Þ x = +5
 - Quy tắc 4: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
Ví dụ: Tính số oxi hóa(x) của nitơ trong NH3
Trong NH3: x + 3. (+1) = 0 Þ x = -3
4. Cũng cố
- Xác định cộng hóa trị và số oxi hóa của 
 Công thức
Cộng hóa trị của
Số oxi hóa của
N º N
Cl - Cl
H–O– H
 - Xác định điện hóa trị và số oxi hóa của
Công thức
Điện hóa trị của
Số oxi hóa của
NaCl
CaCl2
 - Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2SO4, H2S, S2-, SO42-
5. Dặn dò
Học bài, chuẩn bị trước nội dung bài luyện tập
Làm bài tập SGK
Tuần 13, 14
Tiết 26,27
NS: 18/9/2010
Bài 16
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh nắm vững:
- Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
- Sự hình thành một số loại phân tử.
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể.
2. Kĩ năng
- Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học.
II. Phương pháp giảng dạy
- Đàm thoại, thảo luận.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
III. Đồ dùng dạy học
- Bảng 9, 10 SGK trang 75
- Bảng tuần hoàn.
IV. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 – Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na ® Na+ ; Mg ® Mg2+; Al ® Al3+ ; Cl ® Cl- ; S ® S2- ; O ® O2-
Xác định số oxi hóa của các ion trên.
– Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong: KClO3, Na2Cr2O7, NO3-, SO42-, Br -
3. Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ nhất: Liên kết hóa học.
GV yêu cầu HS so sánh 3 loại liên kết : liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết cộng hóa trị không cực. 
- Vì sao các nguyên tử liên kết với nhau.
- Có mấy cách hình thành liên kết.
A – Kiến thức cần nắm vững
Bảng 9: So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Áp dụng: BT 2 / SGK – 76
Hoạt động 2: 
GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ hai: Mạng tinh thể.
Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó, giải thích?
Tinh thể nào dẫn điện ở trạng thái rắn.
Tinh thể nào dẫn điện khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước?
Bảng 10: So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
Áp dụng: BT 6 / SGK – 76
Tinh thể ion: NaCl, MgO
Tinh thể nguyên tử: kim cương
Tinh thể phân tử: iot, nước đá, băng phiến.
Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử khó nóng chảy, khó bay hơi.
Tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Không có tinh thể dẫn điện ở trạng thái rắn.
Tinh thể ion dẫn điện khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước.
Hoạt động 3: 
GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ ba: Điện hóa trị.
Áp dụng: BT 7 / SGK – 76
Điện hóa trị của:
Nguyên tố kim loại (IA): 1+
Nguyên tố phi kim (VIA): 2-
Nguyên tố phi kim (VIIA): 1-
Hoạt động 4: 
Dựa vào bảng tuần hoàn :
GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ tư: Hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro
Áp dụng: BT 8 / SGK – 76
Nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong oxit cao nhất: 
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Si, C
P, N
S, Se
Cl, Br
Nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro: 
RH4
RH3
RH2
RH
Si
N, P, As
S,Te
F, Cl
Hoạt động 5: 
GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ năm: Số oxi hóa 
HS nêu các quy tắc xác định số oxi hóa.
Áp dụng: BT 9 / SGK – 76
Phân tử: , 
Ion: , 
Hoạt động 6: 
GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ sáu: Độ âm điện và hiệu độ âm điện.
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối tương quan giữa độ âm điện, hiệu độ âm điện với liên kết hóa học.
Áp dụng: BT 3 / SGK – 76
Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3.
Lk CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3.
Lk CHT không cực: Cl2O7
Áp dụng: BT 4 / SGK – 76
Tính phi kim: F > O > Cl > N
Liên kết cộng hóa trị không cực: N2, CH4.
Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy: H2O
Hoạt động 7: 
GV tổ chức cho HS củng cố kĩ năng giải 2 bài tập trên.
Áp dụng: BT 1,5 / SGK – 76
4. Củng cố.
Phiếu học tập.
Bài tập 3.45, 3.56 SBT trang 26
5. Dặn dò 
Xem lại các bài học, bài tập để kiểm tra 1 tiết 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 10Cb chuong 3.doc