I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, uwbgs dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong CN.
HS hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh (tác dụng với kim loại, hidro). Clo còn thể hiện tính khử.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các TN hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của clo.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học và điều chế clo.
- Tính thêt tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
Ngày soạn: 01/01/2010 Ngày giảng: 01/01/2010 TIẾT 38: CLO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, uwbgs dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong CN. HS hiểu: - Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh (tác dụng với kim loại, hidro). Clo còn thể hiện tính khử. 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các TN hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của clo. - Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học và điều chế clo. - Tính thêt tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + HC: Một bình khí clo điều chế sẵn, dây Fe, Na, bình nước clo, giấy màu. + DC: Kẹp gỗ, đèn cồn, giá ống nghiệm HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, nêu vấn đề. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài. Thời gian: 5p Cách tiến hành: - Y/c một HS nêu tính chất hóa học chung. Từ đó GV ĐVĐ vào bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của clo. * Mục tiêu: HS nắm được tính chất vật lí cơ bản của clo. * Thời gian: 7p * Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS quan sát bình đựng khí clo, y/c HS cho biết trạng thái, màu sắc của clo. HS thực hiện Bước 2: GV bổ sung tính độc, , độ tan của clo. HS ghi bài Kết luận: - Clo là chất khí, màu vàng lục, rất độc - Tan trong nước, , tan niều trong dung môi hữu cơ. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của clo * Mục tiêu: HS nắm được clo có tính oxi hóa (tác dụng với kim loại và hidro) và tính khử (tác dụng với chất oxi hóa mạnh) * Thời gian: 17p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS cho biết độ âm điện của clo, số electron lớp ngoài cùng từ đó rút ra các số oxi hóa có thể có của clo và tính chất chủ yếu của clo HS thực hiện Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm của clo với Fe. Y/c HS quan sát nhận xét, viết PTHH và xác định vai trò của clo trong phản ứng. HS thực hiện Bước 3: GV nêu đk phản ứng của clo với hidro, y/c HS viết PTHH, xsacs định vai trò của clo. HS thực hiện Bước 4: GV biểu diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước clo, hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng của clo với nước, y/c HS xác định vai trò của clo. HS thực hiện Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chôt kiến thức cho HS * Clo có tính oxi hóa mạnh: - Tác dụng với kim loại: Khí clo tác dụng trực tiếp với hầu hết kim loại. Oxi hóa kim loại lên số oxi hóa cao nhât: Fe + → => Clo là chất oxi hóa (số oxi hóa giảm) - Tác dụng với hidro: H2 + =>Clo là chất oxi hóa (số oxi hóa giảm) * Ngoài ra clo còn thể hiện tính khử: - Tác dụng với H2O: =>Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Nước clo có tính tẩy màu do phản ứng tạo ra HclO có tính oxi hóa mạnh. Phản ứng thuận nghịch 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế clo. * Mục tiêu: HS biết trạng thái tự nhiên, 1 số ứng dụng, phương pháp điều chế clo. * Thời gian: 11p * Cách tiến hành: Bước 1: Y/c HS n/c SGK tìm hiểu trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo. HS thực hiện Bước 3: GV y/c HS cho nếu phương pháp điều chế clo trong PTN, trong CN và viết các PTHH. HS tực hiện Kết luận GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Trạng thái tự nhiên: Dạng hợp chất: NaCl, khoáng vất cacnalit KCl.MgCl2.6H2O. Clo có 2 đồng vị là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%) * Ứng dụng: - Sinh hoạt: Sát trùng nước, tẩy trắng vải sợi, sx chất tẩy trắng: Nước Gia-ven, clorua vôi. - CN: Sx chất hữu cơ: PVC, thuốc diệt côn trùng Sx hóa chất: HCl, KClO3. * Điều chế: - Trong PTN: Oxi hóa Cl- thành Cl2: Dùng các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4 cho tác dụng với HCl: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + H2O - Trong CN: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2. 5. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài GV nhấn mạnh ội dung trọng tâm bài học BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK HD HS làm BT 6, 7 Chuẩn bị bài mới: Hidro clorua, axit clohidric và muối clorua + Tính chất vật lí vủa hidroclorua + Tính chất hóa học của axit clohidric + Điều chế HCl.
Tài liệu đính kèm: