Giáo án Sinh học 10 - Tiết 4, Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước - Năm học 2016-2017

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 4, Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước - Năm học 2016-2017

I .Mục tiêu:

 1.Kiến thức : Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

 - Nêu được các thành phần hóa học của tế bào.

 - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống .

 - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.

 - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.

2. KÜ n¨ng : RÌn luyÖn kÜ n¨ng quan s¸t, ph©n tÝch, tæng hîp thµnh kiÕn thøc míi

3. Thái độ : Liên hệ môi trường ở mục II.2

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 - GV: Chuẩn bị sơ đồ Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học 10.

 - HS: Xem trước bài mới .

III. Tiến trình bài giảng :

 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , nhắc nhở .

 2.Kiểm tra bài cũ:

 Câu 1 : Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh?

 Câu 2 : Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật?

 3.Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng tamnguyenth Lượt xem 3197Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 - Tiết 4, Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần II : SINH HỌC TẾ BÀO NS : 10 – 09 - 2016
 Chương I : THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO NG: 12 – 09 - 2016
 Tiết : 4
 Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 
I .Mục tiêu:
 1.Kiến thức : Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
 - Nêu được các thành phần hóa học của tế bào.
 - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống .
 - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. 
 - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2. KÜ n¨ng :	RÌn luyÖn kÜ n¨ng quan s¸t, ph©n tÝch, tæng hîp thµnh kiÕn thøc míi
3. Thái độ : Liên hệ môi trường ở mục II.2
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 - GV: Chuẩn bị sơ đồ Hình 3.1 và hình 3.2 SGK Sinh học 10. 
 - HS: Xem trước bài mới . 
III. Tiến trình bài giảng :
 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , nhắc nhở .
 2.Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1 : Trình bày điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh?
 Câu 2 : Trình bày điểm khác nhau giữa giới Động vật và giới Thực vật? 
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- Có bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo cơ thể sống ? Những nguyên tố nào là chủ yếu?
- Dựa vào cơ sở nào để phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng? Cho biết vai trò của chúng ?
 -Vì sao nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu? Cho ví dụ minh họa .
* Tại sao khi qui hoạch đô thị , người ta cần dành 1 khoảng đất thích hợp để trồng cây xanh ? Vì cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cac bon .
* Tại sao cần thay đổi món ăn cho đa dạng ? Ăn các món ăn khác nhau sẽ cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho cơ thể .
Hoạt động nhóm 
-GV chia nhóm học sinh nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện.
- HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Nhóm 1 và 2:
Câu hỏi : Phân tích cấu trúc liên quan đến đặc tính hóa lí của nước?
- Nhóm 1 và 2 thảo luận, ghi và dán kết quả lên bảng
*Quan sát hình 3.2 và cho biết hậu quả gì sẽ xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh ? 
*Tại sao con gọng vó đi được trên mặt nước ? 
Nhóm 3 và 4 :
Câu hỏi : Phân tích vai trò của nước trong tế bào và cơ thể ?
- Nhóm 3, 4 tiến hành thảo luận, ghi và dán kết quả lên bảng.
-GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. 
*Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào , không có nước tế bào sẽ chết 
* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
I. Các nguyên tố hóa học:
 - Có khoảng vài chục nguyên tố vô cơ cần thiết cho sự sống.Những nguyên tố chủ yếu là : C, H, O, N chiếm khoảng 96% .
 - Dựa vào tỉ lệ tồn tại trong cơ thể, nguyên tố hóa học được chia thành:
a) Nguyên tố đa lượng : 
 + Chiếm tỉ lệ > 0,01% như C, H, O, N, P, S, 
 + Vai trò : Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein , cacbohidrat ,lipit , axitnucleic ....
b) Nguyên tố vi lượng : 
 + Chiếm tỉ lệ < 0,01% như Fe, Zn, Cu, I,
 + Vai trò : Tham gia cấu tạo nên các enzim , vitamin ...
Ví dụ : Thiếu iốt sẽ bị bướu cổ .
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước:
- Cấu tạo : Gồm 1 nguyên tử Ôxi và 2 nguyên tử Hiđrô, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
- Do đôi điện tử chung bị kéo về phía Ôxi nên phân tử nước có tính phân cực, các phân tử nước này hút phân tử kia và hút các phân tử khác nên nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể sống.
2. Vai trò của nước đối với tế bào :
- Nước là thành phần cấu tạo tế bào.
- Nước là dung môi hòa tan các chất.
- Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
 → Nước chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào, nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa các chất để duy trì sự sống.
 4.Củng cố :
Câu 1. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là :
 a. Cacbon	B. Hidrô C.Ô xi 	 d. Nitơ 
Câu 2. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là 
a. Các hợp chất vô cơ b. Các hợp chất hữu cơ 
c. Các nguyên tố đại lượng d. Các nguyên tố vi lượng 
Câu 3.Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây ?
a. Hê môglôbin trong hồng cầu của động vật b. Diệp lục tố trong lá cây 
c. Sắc tố mêlanin trong lớp da d. Săc tố của hoa , quả ở thực vật 
Câu 4. Trong các cơ thể sống , thành phần chủ yếu là :
a. Chất hữu cơ 	B. Nước C. Chất vô cơ 	d. Vitamin
Câu 5. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao , có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa :
a.Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào 
b. Tao ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể 
c. Giảm bớt sự toả nhiệt từ cơ thể ra môi trường 
d. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể 
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Học thuộc bài đã học.
 - Xem trước bài 4 trang 19, SGK Sinh học 10.
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_3_Cac_nguyen_to_hoa_hoc_va_nuoc.doc