Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 33: Virut - Năm học 2018-2019 (Tiếp)

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 33: Virut - Năm học 2018-2019 (Tiếp)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức:

+Học sinh phải nêu được tác hại của virút đối với vi sinh vật, thực vật và côn trùng.

 +Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ.

+Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.

- Kỹ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa

- Thái độ: có ý thức vận dụng vào thực tiễn

II. Phương tiện, thiết bị:

1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 31 SGK và ảnh chụp 1 số bệnh do virút.

2. Học sinh : Soạn bài

III. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với sgk.

IV. Nội dung trọng tâm: Virut gây bệnh và ứng dụng của virut trong thực tiễn

V. Bảng xác định năng lực/kỹ năng:

 

docx 4 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 33: Virut - Năm học 2018-2019 (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/04/2018; ngày dạy: 15/04/2018 - Tuần 32 – Tiết 33
VIRUT 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+Học sinh phải nêu được tác hại của virút đối với vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
	+Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ.
+Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
- Kỹ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa
- Thái độ: có ý thức vận dụng vào thực tiễn
II. Phương tiện, thiết bị:
1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 31 SGK và ảnh chụp 1 số bệnh do virút.
2. Học sinh : Soạn bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, hợp tác nhóm, làm việc độc lập với sgk.
IV. Nội dung trọng tâm: Virut gây bệnh và ứng dụng của virut trong thực tiễn
V. Bảng xác định năng lực/kỹ năng:
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực tự học
HS nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu thực tế thông qua các nguồn thông tin: SGK, báo, mạng, ..
2
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Quan sát - phân tích hình ảnh, thông tin trong tài liệu
3
Năng lực tư duy
Tư duy sáng tạo trong trình bày báo cáo 
4
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua trình bày, thảo luận về các nội dung bài học
5
Năng lực tự quản lý
Biết quản lí hành vi của bản thân: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
VI. Tiến trình dạy học:
Nội dung ( tiêu đề mục)
T/
gian
Phương pháp, cách thức tổ chức hoạt động
Nội dung cần đạt được
Năng lực/kĩ năng cần hướng tới
I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trùng:
20 phút
GV giảng giải về hoạt động của ngành công nghiệp VSV.
-GV hỏi: 
+Con người đã lợi dụng VSV để sx những sản phẩm gì phụ vụ cho đời sống?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu VSV bị VR tấn công?
-HS dựa vào kiến thức sgk và kiến thức đã học trả lời, yêu cầu nêu được:
+Con người sx mì chính, thuốc kháng sinh
+Nếu bị VR tấn công thì qt sx bị ngừng, ah tới đời sống.
-GV dùng câu dẫn sgk để củng cố thêm kiến thức.
1. VR kí sinh ở VSV (phagơ):
-Có khoảng 3000 loài.
-VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn,) hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi,..)
-VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính,
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Năng lực tư duy
Năng lực ngôn ngữ
I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trùng
-GV nêu vấn đề:
+Tại sao VR gây bệnh cho TV không tự xâm nhập đượcvào trong tb?
+VR xâm nhập vào tb như thế nào?
-HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu được:
+Thành tb TV dày và không có các thụ thể đặc hiệu để VR bám.
+VR xâm nhập nhờ vết xây sát, côn trùng,..
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-GV hoàn chỉnh kiến thức
-GV hỏi: Cây bị bệnh có những triệu chứng nào? Để phòng bệnh cho cây cần những biện pháp gì?
-HS ng/cứu sgk, kết hợp với kiến thức kĩ thuật NN để trả lời câu hỏi.
2. VR kí sinh TV:
- Có khoảng 1000 loài.
-QT xâm nhập của VR vào TV:
 +VR không tự xâm nhập được vào TV.
 +Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ côn trùng.
 +Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.
-Đặc điểm cây bị nhiễm VR:
 +Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang các tb khác qua cầu sinh chất.
 +Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.
 +Thân bị lùn hoặc còi cọc.
-Cách phòng bệnh do VSV:
 +Chọn giống cây sạch bệnh
 +Vệ sinh đồng ruộng.
 +Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Năng lực tư duy
Năng lực ngôn ngữ
GV nêu vấn đề:
-VR gây bệnh cho côn trùng có những dạng nào và cách gây bệnh như thế nào?
GV giúp HS phân biệt 2 dạng: 
+Nhóm chỉ kí sinh ở côn trùng
+Nhóm kí sinh ở côn trùng sau đó mới nhiễm vào người và ĐV.
GV dùng câu dẫn sgk để củng cố kiến thức cho HS.
3. VR kí sinh ở côn trùng:
-Xâm nhập qua đường tiêu hóa.
-VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể.
-Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho ĐV và người.
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Năng lực tư duy
Năng lực ngôn ngữ
II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn
25 phút
-GV hỏi: Em hày cho biết ứng dụng của VR trong thực tế?
-GV giảng giải và giới hạn 2 ứng dụng trong bài học.
-GV hỏi:
+SX chế phẩm sinh học dừa trên cơ sở nào?
+Quy trình SX và vai trò của chế phẩm IFN?
-HS ng/cứu sgk, hình 31 (GV treo trên bảng) thảo luận nhanh trong nhóm để trả lời, yêu cầu đạt được:
+Cơ sở khoa học
+4 bước của quy trình
+Ý nghĩa của IFN.
Lớp nhận xét, bổ sung
-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: (VD như sản xuất interferon – IFN)
* Cơ sở khoa học:
-Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng có thể cắt bỏ mà không ah đến quá trình nhân lên.
-Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn.
-Dùng phagơ làm vật chuyển gen.
* Quy trình:
-Tách gen IFN ở người nhờ enzim.
-Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên phagơ tái tổ hợp.
-Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli.
-Nuôi E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN
* Vai trò của IFN: sgk
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Năng lực tư duy
Năng lực ngôn ngữ
-GV hỏi: 
+Vì sao trong NN cần sử dụng thuốc trừ sâu từ VR?
+ Thuốc trừ sâu từ VR có ưu điểm như thế nào?
-HS ng/cứu sgk, kiến thức thực tế trả lời câu hỏi, yêu cầu đạt được:
+Độc hại của thuốc hóa học
+Lợi ích của biện pháp phòng trừ sinh học.
-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức
2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ VR
Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR:
-VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, ĐV và côn trùng có ích.
-Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ.
Năng lực thu nhận và xử lý thông tin
Năng lực tư duy
Năng lực ngôn ngữ
11. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Virut gây bệnh và ứng dụng của virut trong thực tiễn
Nêu được số lượng loài virut kí sinh trên vsv, tv, côn trùng
Nêu được cách thức xâm nhập củ virut vào tv, côn trùng
Phân biệt được bệnh do virut gây ra với các bệnh khác
Phân tích được các bước trong sản xuất các chế phẩm sinh học
12. Câu hỏi và bài tập củng cố:
1. Có bao nhiêu loại thể thực khuẩn đã được xác định ?
a. Khoảng 3000b. Khoảng 2500c. Khoảng 1500 đến 2000d. Khoảng 1000
2. Thể thực khuẩn có thể sống kí sinh ở :
a. Vi khuẩn b. Xạ khuẩn c. Nấm men , nấm sợi d. Cả a, b, c đều đúng 
3. Ngành công nghệ vi sinh nào sau đây có thể bị thiệt hại do hoạt động kí sinh của thể thực khuẩn ?
a. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học b. Sản xuất thuốc kháng sinh 
c. Sản xuất mì chính d. Cả a,b,c đều đúng 
4. Virut xâm nhập từ ngoài vào tế bào thực vật bằng cách nào sau đây ?
a. Tự Virut chui qua thành xenlulôzơ vào tế bào 
b. Qua các vết chích của côn trùng hay qua các vết xước trên cây 
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a, b, c đều sai 
5. Virut di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác của cây nhờ vào :
a. Sự di chuyển của các bào quan b. Quá các chất bài tiết từ bộ máy gôn gi 
c. Các cấu sinh chất nối giữa các tế bào d. Hoạt động của nhân tế bào 
6. Trong các bệnh được liệt kê sau đây , bệnh do virut gây ra là :
a. Viêm não Nhật bản 	c. Uốn ván b. Thương hàn 	d. Dịch hạch 
7. Bệnh nào sau đây không phải do Virut gây ra ? a. Bại liệt c. Viêm gan Bb. Lang ben 	d. Quai bị 
7.Trong kỹ thuật cấy gen, phagơ được sử dụng để :
a.Cắt một đoạn gen của ADN tế bào nhận b.Nối một đoạn gen vào ADN của tế bào cho 
c.Làm vật trung gian chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận 
d.Tách phân tử ADN khỏi tế bào cho 
9. Loại Virut nào sau đây được dùng làm thể truyền gen trong kỹ thuật cấy gen ?
a. Thể thực khuẩn b. Virut ki sinh trên động vật 
c. Virut kí sinh trên thực vật d. Virut kí sinh trên người

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_33_virut_nam_hoc_2018_2019_tiep.docx