Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 8: Tế bào nhân thực - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 8: Tế bào nhân thực - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

Học xong bài này, HS cần phải hình thành được:

1. Kiến thức:

- Trình bày được cấu trúc chung của tế bào nhân thực

- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào

- Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của hệ thống mạng lưới nội chất, Riboxom, bộ máy gôngi

- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện được kỹ năng phân tích, trực quan, phân tích

- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm

 3. Thái độ:

- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học.

- Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của học sinh.

4. Năng lực

- Năng lực hợp tác, giao tiếp,

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh phóng to

- giáo án điện tử

- Phiếu học tập:

 

docx 9 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 850Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 8: Tế bào nhân thực - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2019
Ngày giảng
Lớp
TIẾT 8 - BÀI 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Học xong bài này, HS cần phải hình thành được:
Kiến thức: 
- Trình bày được cấu trúc chung của tế bào nhân thực
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào
- Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của hệ thống mạng lưới nội chất, Riboxom, bộ máy gôngi
- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện được kỹ năng phân tích, trực quan, phân tích
- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
 3. Thái độ:
- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học.
- Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của học sinh.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, 
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh phóng to
- giáo án điện tử
- Phiếu học tập:
Thành phần
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Cấu tạo
Chức năng
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Cấu
 trúc
- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia. 
- Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
- Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt.
- Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bên ngoài.
Chức năng
Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng TB, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài trước khi lên lớp
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.( 1 phút)
Kiểm tra bài cũ (5p)
Câu hỏi: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đã đem lại cho vi khuẩn những ưu thế gì?
* Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ: 1 – 5 μm (chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực).
* Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ có ưu thế cho tế bào nhân sơ: 
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn.
- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh à vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường.
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: - GV treo tranh phóng to hình 3 loại tế bào động vật, thực vật và vi khuẩn lên bảng, và giới thiệu tên từng loại tế bào.
-	GV yêu cầu HS quan sát và cho biết: Kích thước và cấu tạo tế bào thực và động vật so với tế bào vi khuẩn như thế nào?
-	HS: kích thước lơn hơn và cấu tạo phức tạp hơn rất nhiều.
-	GV: Tế bào thực vật và động vật là những tế bào nhân thực. Chúng có những đặc điểm rất khác so với tế bào nhân sơ. Từ bài 8 đến bài 10 chúng ta sẽ tìm hiểu về tế bào nhân thực.
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5 phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát và nghiên cứu tranh treo trên bảng kết hợp với vốn kiến thức có ở bài 8 để trả lời các câu hỏi sau: 
+So sánh đặc điểm tế bào nhân thực với tê bào nhân sơ?
- GV gọi 1 HS trả lời, HS khác theo dõi để bổ sung.
- GV chốt kiến thức và chỉ theo tranh.
- GV chuyển ý.
- HS quan sát tranh, suy nghĩ để trả lời.
+ Kích thước của tế bào nhân thực lớn hơn rất nhiều (khoảng 10 lần)
+ Cấu tạo phức tạp hơn thể hiện: có màng nhân, tế bào chất có rất nhiều bào quan có màng bao bọc
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung nếu cần.
- Khái quát lại kiến thức để trả lời
- Nghe
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực 
- Có nhân hoàn chỉnh (có màng nhân bao bọc).
- Tế bào chất có cấu tạo phức tạp:
+ Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
+ Nhiều bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước lớn (10 – 100 μm).
7 phút
Hoạt động 2: Mô tả cấu tạo và chức năng của nhân tế bào nhân thực.
-GV treo tranh phóng to cấu trúc của nhân, yêu cầu HS quan sát 2 tranh, kết hợp với nghiên cứu nội dung mục I SGK tr.37 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Mô tả cấu tạo của nhân từ ngoài vào trong?
- GV gọi 2 HS trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận
- GV yêu cầu 1 HS độc thí nghiệm trong SGK đồng thời GV tóm tắt thành sơ đồ lên bảng:
Ếch loài A Ếch loài B
 TB
 TB trứng sinh 
dưỡng
 Ếch con?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Theo em con ếch con có đặc điểm của loài nào? 
+ Kết quả thí nghiệm đã chứng minh điều gì về nhân tế bào?
- GV gọi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung nếu cần.
- GV bổ sung và chốt kiến thức
- Quan sát tranh, đọc SGK suy nghĩ để trả lời:
+ Mô tả các cấu trúc từ ngoài cùng → giữa → trong cùng.
- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung nếu cần.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Theo dõi và phát hiện vấn đề.
- Suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời:
+ Mang đặc điểm của loài B
+ Nhân tế bào có chức năng chứa thông tin di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức
I. Nhân tế bào.
 - Cấu tạo
+ Kích thước: 5 micrômét.
+ Được bao bọc bởi hai lớp màng, có nhiều lỗ nhân.
+ Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( gồm ADN + prôtêin) và nhân con.
- Chức năng: 
+ Chứa thông tin di truyền của tế bào
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
22 phút
Hoạt động 3: Mô tả cấu tạo và chức năng của lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy Gôngi, ti thể.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức của bài 8 cho biết: Ribôxôm có ở loại tế bào nào? Mô tả cấu tạo và nêu chức năng của ribôxôm?
- GV gọi 1 HS trả lời.
- GV nhận xét bổ sung: Mỗi ribôxôm gồm 2 tiểu phần lớn và bé, bình thường 2 tiểu phần tách nhau ra khi tổng hợp prôtêin mới gắn lại.
- GV chuyển ý: Ribôxôm định vị ở lưới nội chất của tế bào.
- Lưới nội chất được chia làm mấy loại? So sánh cấu trúc và chức năng của các loại lưới nôij chất?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh cấu tạo tế bào động vật, đọc thông tin mục II SGK tr.37, thảo luận nhóm theo bàn để hoàn thành PHT số 1 trong 5 phút.
- GV phát PHT
- GV theo dõi các nhóm hoàn thành PHT, giúp đỡ những nhóm học yếu.
- GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày kết quả PHT của nhóm mình, nhóm khác theo dõi để bổ sung.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV chuyển ý: Prôtêin sau khi được tổng hợp ở ribôxôm gắn trên mạng lưới nội chất hạt nó sẽ đi đâu, bằng cách nào?
- GV treo tranh phóng to hình 8.2 SGK lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp với nghiên cứu nội dung mục IV SGK tr.37, 38 thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau trong 4 phút:
+ Mô tả cấu tạo và nêu chức năng của bộ máy Gôngi?
+ Mô tả dòng vận chuyển của prôtêin trong tế bào?Những bộ phận nào tham gia vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào?
- GV yêu cầu 1 nhóm trình bày câu trả lời của nhóm mình, nhóm khác theo dõi để bố sung.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 Sgk/40 kết hợp với nội dung thông tin Sgk trả lời câu hỏi:
+ Mô tả cấu trúc của ti thể?
+ Diện tích bề mặt của hai lớp màng ti thể có đặc điểm gì khác nhau?
- GV: tế bào gan ở người có khoảng 2500ti thể, tế bào cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti thể: 
? tại sao các cơ quan này lại có số lượng ti thể nhiều như vậy? Ti thể có chức năng gì?
- GV: chốt kiến thức
- Nhớ lại kiến thức bài 8 để trả lời: 
- 1 HS trả lời, Hs khác bổ sung (nếu cần)
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe
- Lắng nghe để nhớ nhiệm vụ.
- Nhận PHT.
- Quan sát tranh, đọc SGK, suy ngĩ thảo luận nhóm để hoàn thành PHT
- 1 nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Lắng nghe, theo dõi để chỉnh sửa PHT
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, suy nghĩ → thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
+ Dựa vào SGK và tranh để trả lời
+ Prôtêin từ ribôxôm trên lưới nội chất → các túi tiết → bộ máy Gôngi → túi tiết → màng sinh chất → ra ngoài
- 1 nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 1 nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS trả lời
- HS tự rút ra kết luận
II. Các bào quan
1. Ribôxôm
- Cấu tạo:
+ Không có màng bao bọc
+ Thành phần: rARN + prôtêin
- Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin của tế bào
2. Lưới nội chất.
Nội dung đáp án của PHT số 1.
3. Bộ máy Gôngi
- Cấu tạo: là một chồng túi màng dẹp 
- Chức năng: lắp ráp → đóng gói → phân phối các sản phẩm của tế bào.
4. Ti thể
- Cấu tạo:
+ Có 2 lớp màng bao bọc. Màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều enzim hô hấp.
+ Chứa ADN và ribôxôm.
- Chức năng:
+ Tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
Củng cố, hoàn thiện kiến thức.(3p)
- GV cho HS làm bài tập 4 SGk tr.39
Đáp án: b
Câu 1: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng với tế bào nhân thực?
Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ. 
Không có màng nhân bao bọc. 
Có các bào quan có màng bao bọc. 
Tế bào chất có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 2: Trong tế bào nhân thực, nhân tế bào cấu tạo gồm các thành phần
màng nhân, chất nhiễm sắc, nhân con.	
chất nhiễm sắc, nhân con, lỗ nhân.
lỗ nhân, màng nhân, nhân con.	
nhân con, chất nhiễm sắc.
Câu 3: Trong tế bào nhân thực, nhân tế bào có chức năng 
A. duy trì hình dạng, kích thước của tế bào và cơ thể.
B. là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể.
C. là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
D. mang thông tin di truyền và trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 4: Có cấu trúc màng đơn, gồm hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng, đây là đặc điểm của bào quan
ribôxôm. 
không bào. 
lưới nội chất 
bộ máy gôngi.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức về mạng lưới nội chất để trả lời câu hỏi:
Loại tế bào nào trong có thể có mạng lưới nội chất trơn phát triển? Vì sao uống nhiều rượu thường hay bị bệnh gan?
Đáp án: Các tế bào có chức năng khử độc (tế bào gan), tế bào chuyên sản xuất lipit, saccarit. Uống nhiều rượu thường hay bị bệnh gan vì gan có vai trò khử độc trong rượu, do đó nếu uống nhiều rượu thì gan phải làm việc nhiều → tế bào gan yếu → gan dễ bị mắc bệnh.
5. Dặn dò (1p)
1. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
2. Đọc mục “Em có biết”.
3. Đọc trước bài 9,10
Rút kinh nghiệm
................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_8_bai_8_te_bao_nhan_thuc_nam_ho.docx