Giáo án theo chủ đề môn Công nghệ Lớp 10 - Chủ đề: Tìm hiểu một số nghề thuộc các ngành y và dược - Năm học 2018-2019

Giáo án theo chủ đề môn Công nghệ Lớp 10 - Chủ đề: Tìm hiểu một số nghề thuộc các ngành y và dược - Năm học 2018-2019

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ

1. Mạch kiến thức của chủ đề:

 1.1 Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề Y và dược.

 1.2 Đặc điểm và yêu cầu của nghề Y và dược.

 1.3 Việc đào tạo nghề Y và dược.

2. Thời lượng

Số tiết học trn lớp: 2 tiết

II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ:

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm và những yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành y và dược.

- Biết được cách tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo của ngành y và dược

1.2. Kỹ năng

 - Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề.

 - Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; khái niệm

 - Kĩ năng học tập: tự học; tự nghin cứu; hợp tác; giao tiếp.

 - Biết liên hệ bản thân để chọn nghề.

docx 6 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1543Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án theo chủ đề môn Công nghệ Lớp 10 - Chủ đề: Tìm hiểu một số nghề thuộc các ngành y và dược - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/04/2019
Tuần 32,33 - Tiết 49, 50
CHỦ ĐỀ :
TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NGÀNH Y VÀ DƯỢC
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mạch kiến thức của chủ đề:
 1.1 Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề Y và dược.
	 1.2 Đặc điểm và yêu cầu của nghề Y và dược.
 1.3 Việc đào tạo nghề Y và dược.
2. Thời lượng
Số tiết học trên lớp: 2 tiết
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ:
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm và những yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành y và dược.
- Biết được cách tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo của ngành y và dược
1.2. Kỹ năng
	- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề.
	- Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; khái niệm
	- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp.
 - Biết liên hệ bản thân để chọn nghề.
1.3. Thái độ
- Cĩ ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHỦ ĐỀ:
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Biết lựa chọn và xác định được nghề phù hợp trong tương lai.
2
Năng lực thu nhận và xử lý thơng tin
Lập dàn ý, các quy trình, bảng biểu.
Đọc hiểu các quy trình, bảng biểu.
3
Năng lực nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu các nghể thuộc lĩnh vực Y và dược.
4
Năng lực hợp tác
Hoạt động nhĩm theo sự phân cơng của giáo viên.
5
Năng lực tư duy
Phát triển tư duy, phân tích các nghể thuộc lĩnh vực Y và dược.
6
Năng lực ngơn ngữ
Phát triển ngơn ngữ nĩi và ngơn ngữ viết thơng qua trình bày, tranh luận, thảo luận ..
. Mơ tả mức độ nhận thức: 
Bảng mơ tả 4 mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thâp
Vận dụng cao
Một số nghề thuộc lĩnh vực ngành y và dược.
- Biết được lịch sử phát triển của nghành Y và dược 
- Biết được đối tượng, nội dung, yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực ngành y và dược.
- Điều kiện lao động, cơng cụ lao động và các chống chỉ định của nghề.
- Nêu được qui trình khám, chữa bệnh.
- Hiểu được vai trị của ngành Y và –dược.
- Hiểu được tầm quan trọng của nghành Y và dược.
-
- Mối liên hệ giữa nghề Y và Dược.
- Vận dụng trong thực tế khi đi khám, chữa bệnh.
- - Liên hệ bản thân để chọn nghề.
3. 2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Máy siêu âm là cơng cụ lao động của nghề nào?
A. Giáo viên	B. Kiến trúc sư	C. Bác sĩ	D. Dược Sĩ
Câu 2: Trong kinh doanh nếu xác định mức vốn quá thấp so với yêu cầu thì sẽ dẫn đến
A. Thiếu vốn kinh doanh, khơng thực hiện được kế hoạch đặt ra.
B. Giảm hiệu quả kinh doanh	C. Giảm lợi nhuận của doanh nghiệp	
D. Giảm chi phí cho doanh nghiệp
Câu 3: Cơng cụ lao động nào sau đây khơng thuộc của ngành Y?
A. Dụng cụ thí nghiệm	B. Máy siêu âm 	C. Ống nghe 	D.Nhiệt kế
Câu 4: Đối với đơng y, thầy thuốc được gọi là 
A. Bác sĩ	B. Nha sĩ	C. Dược sĩ	D.Lương y
Câu 5: Nội dung cơng việc nào sau đây thuộc lĩnh vực ngành dược:
A. Sản xuất thuốc để chữa bệnh	B. Pha chế thuốc và điều trị bệnh
C. Pha chế thuốc và chăm sĩc bệnh nhân	D. Sản xuất thuốc và điều trị bệnh
Câu 6: Nội dung cơng việc nào sau đây khơng phải của ngành Y 
A. Chẩn đốn bệnh B. Quan sát bệnh	C. Điều trị bệnh 	 D. Phục hồi sức khỏe cho người bệnh
Câu 7: Dược liệu là 
A. Các loại thuốc được làm từ cây cỏ, động vật B. Thuốc của ngành đơng y
C. Hĩa chất D. Các nguyên liệu để làm thuốc
Câu 8: Đối tượng lao động của ngành Y là 
A. Bệnh tật	B. con người	C. Máy mĩc 	 D. Con người với các bệnh tật của họ
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án.
- Máy chiếu
- Tham khảo tài liệu liên quan các nghề thuộc lĩnh Y và Dược
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân cơng giáo viên và nhĩm.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học theo chủ đề:
1. Ổn định tổ chức lớp: 
 - Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày đối tượng lao động, nội dung, yêu cầu của các nghề thuộc lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp.
Hoạt động 1. Khởi động 
Trắng tinh màu áo của thầy
Trái tim nhân hậu đêm ngày tỏa hương
Giúp người đi tiếp trên đường
Lương y – Từ mẫu khiêm nhường hành trang!!!
GV cho quan sát hình một số danh Y nổi tiếng ( Lê Hữu Trác, Tuệ Tĩnh) 
Yêu cầu hs nhìn hình đốn tên danh Y
1) Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. 
- Bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn cĩ của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã cĩ với kiến thức mới cần sẽ lĩnh hội trong bài học mới.
- Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân cĩ liên quan đến bài học mới, kích thích sự tị mị, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh cĩ hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống cĩ liên quan đến nội dung bài học.
 2) Nội dung
- HS nghe thơng tin, tìm câu trả lời. Dựa vào câu trả lời của học sinh để giới thiệu à chủ đề Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực lĩnh vực Y và Dược.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- Học sinh thảo luận theo cặp đơi, giáo viên gọi đại diện 1 nhĩm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV phân tích và hồn thiện kiến thức.
 4) Sản phẩm học tập
 - Báo cáo của nhĩm về kết quả thảo luận.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 
1)Mục đích
- Nêu được đặc điểm và những yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành y và dược.
 - Biết được cách tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo của ngành y và dược
- Vận dụng kiến thức của bài học để giải quyết vấn đề được đặt ra khi kết thúc hoạt động.
2) Nội dung
Trình bày nội dung kiến thức mà học sinh cần hình thành.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 6 nhĩm và yêu cầu HS tham khảo tài liệu thảo luận nhĩm trả lời:
Nhĩm 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề Y, Dược.
Nhĩm 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề thuộc nghề Y. 
Nhĩm 3 : Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề thuộc nghề Dược
Nhĩm 4: Tìm hiểu Các cơ sở đào tạo của nghề Y và Dược
- Nhận nhiệm vụ của nhĩm.
- Phân cơng người viết báo cáo vào bảng phụ.
- Phân cơng người trình bày.
- Hoạt động cá nhân, thảo luận nhĩm.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát, theo dõi các nhĩm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khĩ khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hồn thành nhiệm vụ học tập.
HS quan sát, thảo luận nhĩm để trả lời
Báo cáo kết quả
GV chỉ định đại diện các nhĩm trình bày câu trả lới
Đại diện các nhĩm trình bày trước lớp.
Đánh giá kết quả
GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn.
- Nghe, ghi chép, hồn thiện nội dung .
Kiến thức: 
I. Ý nghĩa và tằm quan trọng của nghề:
1. Sơ lược lịch sử phát triển trong lĩnh y và dược
- Nghề y- dược phát triển từ lâu đời, kinh nghiệm từ nghàn năm đã để lại cho chúng ta những phương pháp và bài thuốc quí báu
- Đông y của Việt Nam hiện đang phát triển theo hướng hiện đại hóa.
- Tây y thâm nhập vào việt nam từ khi thực dân pháp xâm chiếm nước ta.
- Y và dược hai lĩnh vực không thể tách rời.
- Y học là lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người qua các bước khám, điều trị phục hồi sức khỏe.
2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề.
Nghề Y – Dược là nghề cao quý vì được chăm lo sức khỏe cho con người và được xã hội tôn trong gọi là “thầy thuốc”.
- Nghề được mọi tầng lớp xã hội quan tâm và coi trọng. Con người không có sức khỏe thì không làm được việc gì cả.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đặc điểm:
A. Ngành Y
a. Đối với lao động: Là con người với các bệnh tật của họ.
b. Nội dung lao động bao gồm các việc:
- Khám bệnh: Người thầy thuốc thực hiện công việc này tại phòng khám của cơ sở y tế hoặc ở nhà bác sĩ. Khám bệnh, chẩn đoán nhằm xác định cho được căn bệnh trong người bệnh nhân. Để kết luận được bệnh tật chính xác, người thầy thuốc phải quan sát, hỏi chi tiết về những biểu hiện từ người bệnh hoặc người nhà người bệnh. Nếu bệnh phức tạp, các bác sĩ phải sử dụng các thiết bị thăm khám như ống nghe, nhiệt kế đo thân nhiệt và các máy móc thiết bị thăm khám khác hoặc các thiết bị soi chiếu chụp. Xét nghiệm.
Sau khi xác định được bênh tật rồi, bác sĩ mới lập ra phác đồ điều trị cho bệnh nhân quan đơn thuốc.
- Điều trị bệnh: Công việc này phải thực hiện nghiêm ngặt theo phác đồ điều trị ở bước khám bệnh, đồng thời bác sĩ cũng phải luôn theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân để kịp thời điều chỉnh phác đồ điều trị theo hướng tiến triển sức khỏe của người bệnh. Ơû giai đoạn này, bệnh nhân phải tuyệt đối tuân thủ các quyết định của bác sĩ và cơ sở y tế.
- Phục hồi sức khỏe: Người bệnh thường bị mất sức khỏe do bệnh tật va do điều trị nên khi bệnh đã khỏi thì cần lấy lại sức khỏe, do đó bác sĩ thường hướng dẫn bệnh nhân khám, tập luyện ăn uống làm việc theo chế độ quy định để bệnh nhân lấy lại sức khỏe bình thường mới cho xuất viện.
Do tính cấp bách việc chữa bệnh nên thầy thuốc thường phải trực tiếp tiếp xúc với các loại bệnh tật, trong đó các bệnh nguy hiểm dễ lây như: Lao, HIV Người vận hành các thiết bị chuẩn chụp thường phải tiếp xúc với các hóa chất hoặc các máy móc nguy hiểm như máy chiếu tia X, máy xạ trị
Ngoài ra hàng ngày thầy thuốc phải tiếp xúc với tiếng kêu, thét, đau đớn, máu mủ
Vì vậy thầy thuốc phải biết thương yêu bệnh nhân biết chia sẻ động viên bệnh nhân và có đạo đức của người thầy như bác hồ đã dạy “Lương y phải như từ mẫu”.
c. Công cụ lao động của nghề: Gồm các công cụ đơn giản như ống nghe, đèn soi, nhiệt kế đến các máy móc phức tạp, hiện tại như máy siêu âm, máy chụp X, máy xạ trị, máy xét nghiệm
d. Các yêu cầu của nghề:
+ Phải có chuyên môn học vấn đề từng nhóm bệnh
+ Phải có lòng nhân ái yêu thương con người.
+ Không sợ máu mủ, không ghê sợ các bệnh tật của người bệnh
+ Tính tình vui vẻ mềm mỏng trước người bệnh
e. Chống chỉ định y học:
+ Có sức khỏe, không bị bệnh tật về tim, mạch
+ Không dị ứng với hóa chất
+ Không mắc bệnh ngoài da, truyền nhiễm.
- Điều kiện lao động và chống chỉ định
+ Điều kiện lao động phải làm việc tại các cơ sở y của nhà nước hoặc tư nhân.
+ Thường phải đi làm việc đột xuất do bệnh tật của bệnh nhân có tính cấp bách.
+ Tiếp xúc với các loại bệnh tật, các loại thuốc, hóa chất.
B. Ngành dược:
a. Đối tượng lao động
- Sử dụng các phương tiện, máy móc, kỹ thuật, để bào chết thuốc từ các hóa chất, các loại cây, con vật.
b. Nội dung lao động.
- Nghiên cứu biến đổi các nguyên liệu làm thuốc (dược liệu) thành các loại thuốc (dược phẩm) gồm các công việc chiếc xuất, phân tích, tổng lượng các hóa chất, sản xuất thành các loại thuốc, thuốc viên, thuốc nước, thuốc xị, thuốc xoa
c.Công cụ lao động: Các máy móc thiết bị dùng để bào chế, chiết suất, pha trộn, sấy, đóng gói
d.Điều kiện lao động: Làm việc trong nhà xưởng vệ sinh sạch sẽ, phải tiếp xúc với các hóa chất, phải làm việc chính xác (khi cân đong đo đếm, phải có tính kỹ thuật cao, tuân thủ nội qui chặt chẽ, có trách nhiệm và ý thứ đạo đức).
e. Chống chỉ định
+ Không mắc bệnh tim, hay chóng mặt
+ Không mắc các bệnh truyền nhiễm
+ Không dị ứng với các loại thuốc, hóa chất.
III. Việc đào tạo nghề
+ Các trường đại học, cao đẳng
+ Các trường TH Y – Dược
Hoạt động 3. Luyện tập
1) Mục đích 
 Học sinh vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành vào hoạt động luyện tập. Qua đĩ, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức mới lĩnh hội được.
2) Nội dung
 Làm bài tập về chủ đề Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực lĩnh vực Y và Dược
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
 * Chuyển giao nhiệm vụ
 GV yêu cầu học sinh làm bài tập ở phần Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
	*Thực hiện nhiệm vụ
 - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Làm việc cả lớp
 - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. 
 - Học sinh các nhĩm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3
 Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá
 Ghi kết quả đánh giá vào vở.
Hoạt động 4. Vận dụng, Tìm tịi, mở rộng
1) Mục đích 
 Học sinh vận dụng các kiến thức mới đã học một số nghề thuộc lĩnh vực lĩnh Y và Dược. Qua đĩ, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức đã lĩnh hội được.
2) Nội dung 
Câu 1 Ngày thầy thuốc Việt Nam là ngày mấy? 
Câu 2: Nêu các thành tựu của ngành Y ở Việt Nam và Thế giới?
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV đưa câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân ở nhà và trình bày vào vở.
- GV sẽ kiễm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào tiết sau.
 4) Sản phẩm học tập
 Ghi chép kết quả thực hiện hoạt động 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_theo_chu_de_mon_cong_nghe_lop_10_chu_de_tim_hieu_mot.docx