Giáo án trọn bộ môn Lịch sử Lớp 10

Giáo án trọn bộ môn Lịch sử Lớp 10

1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh:

Trình bày được những đặc điểm và đời sống vật chất của người tối cổ, người tinh khôn.

Phân tích được lao động chính là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển hóa từ vượn thành người.

2. Tư tưởng

Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.

3. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.

4. Định hướng các năng lực hình thành:

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 

docx 159 trang Người đăng Thực Ngày đăng 28/05/2024 Lượt xem 123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ môn Lịch sử Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án Lịch sử 10 
 Tiết thứ 1	Ngày soạn: / /
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI CHƯƠNG 1. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
BÀI 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: Yêu cầu học sinh:
Trình bày được những đặc điểm và đời sống vật chất của người tối cổ, người tinh khôn.
Phân tích được lao động chính là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển hóa từ vượn thành người.
Tư tưởng
Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.
Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.
Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện.
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
Giáo viên: hình ảnh sự tiến hóa loài người, công cụ lao động bằng đá
Học sinh: chuẩn bị bài mới, tư liệu liên quan đến bài học
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
Tạo tình huống
Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.
Phương thức tiến hành: Gv đưa ra hình ảnh sự tiến hóa của loài người và nêu câu hỏi:Hình ảnh này nói lên điều gì?Hs dựa vào hiểu biết và kiến thức đã học trả lời.
Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời được đây là hình ảnh tiến hóa của con người qua các giai đoạn lịch sử, nguồn gốc và tổ tiên của loài người. Gv trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài: Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hình thành kiến thức mới
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 HOẠT Đ ỘNG I: Tìm hiểu sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy Làm việc cá nhân, nhóm
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người, sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?
HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 3,4: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ
Hs từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh về Vượn cổ, Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ. GV chỉ trên bản đồ địa điểm tìm thấy dấu tích của Vượn cổ, Người tối cổ.
 HOẠT ĐỘN G II : Tìm hiểu Người tinh khôn và óc sáng tạo
Làm việc theo nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1,2: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?
+ Nhóm 3,4: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá.
+ Nhóm 5,6: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài.
Giáo án 10
Vượn cổ (cách đây 6 triệu năm)----> Người tối cổ ( cách đây 4 triệu năm).
Đặc điểm:
+ Đi, đứng : 2 chân
+ Bàn tay khéo léo
+ Cơ thể biến đổi
===> Bước nhảy vọt thứ nhất
- Đời sống vật chất :
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiến thức ăn: săn bắt - hái lượm
Quan hệ xã hội: bầy người nguyên thủy.
Người tinh khôn và óc sáng tạo
Người vượn --->	Người tinh khôn (Khoảng 4 vạn năm trước đây) .
Đặc điểm: Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay
+ Xương cốt nhỏ, tay khéo léo
+ V hộp sọ, não phát triển
+ Xuất hiện những màu da khác nhau
===> Bước nhảy vọt thứ 2
Địa điểm tìm thấy di cốt: khắp các châu lục.
Đời sống vật chất:
+ Hậu kỳ đá cũ: ghè 2 mặt
+ Chế tạo cung tên và lao
Giáo án 10
 HOẠT Đ ỘNG I II: tìm hiểu cuộc cách mạng thời đá mới
Làm việc cả lớp và cá nhân
GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào?
HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý, hs ghi bài vào vở.
Hoạt động luyện tập
- Giúp hs nắm vững kiến thức của bài
+ Tìm kiếm thức ăn: Săn bắn, hái lượm
+ Dựng lều ngoài trời
Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người
Do vai trò của quy luật tiến hóa
Vai trò của lao động đẫ tạo ra con người và xã hội loài người.
Cuộc cách mạng thời đá mới
Thời gian: Cách đây 1 vạn năm
Kỹ thuật chế tác công cụ : Ghè --->mài, cưa, khoan, đục
Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt nguyên thủy, chăn nuôi, làm thủ công: làm gốm, đan lát, dệt...
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
Năng suất lao động tăng, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa.
+ Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
+ Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
Hs dựa vào kiến thức vừa học trả lời nhanh.
Hoạt động vận dụng và mở rộng
Giúp hs hệ thống lại kiến thức đã học ở cấp 2, có cái nhìn khách quan và khoa học hơn về nguồn gốc con người.
 	Giáo án 10 
Gv yêu cầu hs chứng minh quá trình xuất hiện loài người(thời gian, địa điểm, bằng chứng khoa học...) trên đất nước Việt Nam.
Hs dựa vào kiến thức đã học nêu được dấu vết của quá trình đó.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Thế nào là thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong TT, BL.
+ Quá trình tư hữu diễn ra như thế nào
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh cuộc sống vật chất của người nguyên thủy
Bài tập:
Lập bảng so sánh
Nội dung
Thời kì đá cũ
Thời kì đá mới
Thời gian


Chủ nhân


Kĩ thuật chế tạo công cụ đá


Đời sống lao động



 Tiết thứ 2	Ngày soạn: / /2018
BÀI 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: Yêu cầu HS:
Trình bày được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
Nêu được mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
Phân tích và giải thích được hiệu quả kinh tế và hệ quả xã hội của thời đại kim khí đối với xã hội nguyên thủy
Tư tưởng
Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
HS biết quya trọng những giá trị vật chất, tinh thần xung quanh mình
Kỹ năng
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
 	Giáo án 10 
Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện về các phát minh khoa học, kỹ thuật.
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.
THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
Tranh ảnh thị tộc, bộ lạc, cuộc sống vật chất, tinh tinh thần của người nguyên thủy
Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình, vấn đap, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
Tạo tình huống
Mục tiêu: giúp hs định hướng nhiệm vụ học tập
Phương thức tiến hành:
Gv cho hs xem bức tranh về đời sống của con người thời kì nguyên thủy, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:
Quan sát bức tranh em có nhận xét gì về cuộc sống con người thời kì nguyên thủy? Hs suy nghĩ trả lời.
Dự kiến sản phẩm
Hs nhận xét được đời sống: sơ khai, lạc hậu, mọi người cùng nhau sinh hoạt
Gv dẫn dắt: Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hình thành kiến thức mới
MỤC TIÊU - PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 HOẠT Đ ỘNG I : Tìm hiểu thị tộc, bộ lạc Cả lớp và cá nhân
Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn thiện của con người trong thời đại Người tinh khôn. GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc ?Đời sống vật chất, tinh thân?
HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời. HS khác bổ sung.
Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.
Thị tộc - bộ lạc
Thị tộc
Thị tộc là nhóm người gồm 10 gia đình và có chung dòng máu.
Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng..
Đời sống vật chất:
+ công cụ bằng đá mài, xương và sừng
+ kinh tế chủ yếu nhờ trồng trọt và chăn nuôi, kết hợp săn bắn, hái lượm, biết làm đồ gốm, dệt vải, làm nhà ở
Đời sống tinh thần: ngôn ngữ, tôn giáo, nghệ thuật nguyên phát triển: hội họa, điêu khắc, thờ cúng tổ tiên...
5


Giáo án 10
GV: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy:
Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc?
HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý, hướng dẫn hs ghi bài.
 HOẠT ĐỘ NG II : Tìm hiểu buổi đầu của thời đại kim khí
Theo nhóm
GV chia nhóm để tìm hiểu quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao
Nhóm 1,2: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
Nhóm 3,4: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.
GV kết hợp cho HS xem kênh hình về sự phát triển của sản xuất nông ngiệp: lưỡi cuôc, cày bằng sắtthủ công nghiệp: luyện kim, ... HỌC
Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà chuẩn bị bài lịch sử địa phương
 Tiết 51	Ngày soạn: / /2019
Bài 1: QUẢNG TRỊ - MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI
Mục tiêu bài học:
Về kiến thức: Qua bài học này giúp học sinh nắm được:
Điều kiện tự nhiên, địa giới hành chính, đời sống văn hóa xã hội .
Quá trình phát triển ban đầu, những thuận lợi và khó khăn của Quảng Trị.
 	Giáo án 10 
Về kỷ năng:
Rèn luyện kỷ năng đánh giá, so sánh, nhận định lịch sử.
Kỷ năng sử dụng SGK. Kênh hình trong học tập lịch sử.
Về thái độ:
Khâm phục tinh thần yêu nước quật cường, tinh thần đoàn kết, xây dựng, phấn đấu vươn lên của nhân dân Quảng Trị trong thời chiến cũng như thời bình
Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện
Năng lực thực hành bộ môn
Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, giáo án, tư liệu lịch sử có liên quan.
Học sinh: Dụng cụ học tập, đọc và soạn bài trước ở nhà.
Phương pháp dạy học : thuyết trình, hoạt động nhóm, phân tích, đánh giá.
Tiến trình bài dạy:
Tạo tình huống
Hôm nay chúng ta học về lịch sử địa phương tỉnh Quảng Trị, tìm hiểu về Điều kiện tự nhiên, địa giới hành chính, đời sống văn hóa xã hội ..
Hình thành kiến thức mới
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên
Bước 1:
Gv: Những hiểu biết của em về điều kiện tự nhiên của tỉnh ta?
Hs thảo luận, trả lời.
Bước 2:
Gv: Điều kiện tự nhiên đó đem đến những thuận lợi và khó gì cho sự phát triển ?
Hs thảo luận, trả lời. Gv nhận xét bổ sung.
Gv: Nhân dân Quảng Trị đã đạt được những thành tựu gì trong khôi phục và ổn định cuộc
1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: thuộc vùng Bắc Trung bộ, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, Nam giáp tỉnh Thừa Thiên- Huế, Tây giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào và phía Đông giáp biển Đông. Ngoài khơi có đảo Cồn Cỏ cách bờ biển (Mũi Lay- Cửa Tùng) khoảng 30 km.
Địa hình Quảng Trị nghiêng từ Tây sang Đông, chia thành 4 vùng: núi, đồi, đồng bằng, cồn cát và bãi biển.
- Khí hậu: Quảng Trị có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng rất khắc nghiệt.
Sông ngòi Quảng Trị ngắn và dốc. Toàn tỉnh có 3 sông lớn là Bến Hải, Thạch Hãn, Ô Lâu. Những con sông này là nguồn cung cấp phù sa và nước tưới hàng năm cho vùng đồng bằng.
- Tài nguyên thiên nhiên: chủ yếu là đất phù sa ở đồng bằng và đất đỏ bazan ở miền đồi, núi.

sống sau chiến tranh?
Hs dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu địa giới hành chính
Bước 1:
Gv: Em hãy nêu những mốc chính về thay đổi địa giới hành chính tỉnh Quảng Trị qua các thời kỳ?
Hs dựa vào SGK trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
Giáo án 10 Diện tích rừng tự nhiên chiếm 21% diện tích đất toàn tỉnh, có nhiều loại gỗ và động vật quý
hiếm.
- Tài nguyên khoáng sản: khá nhiều chủng loại nhưng trữ lượng không lớn. Vùng biển Quảng Trị khá rộng với nhiều hải sản quý.
2 .Địa giới hành chính
Vào thời cổ đại, Quảng Trị thuộc đất bộ Việt Thường, một trong 15 bộ của nước Văn Lang, khi bị nhà Hán thống trị lại thuộc về quận Nhật Nam.
Năm 192, người Chăm đánh đuổi phong kiến phương Bắc, chiếm cứ quận Nhật Nam, Quảng Trị thuộc đất người Chăm.
Năm 1069, nhà Lý đánh vào Chiêm Thành, bắt được vua Chăm. Vua Chăm dâng ba châu: Địa Lý, Bố Chính, Ma Linh cho nhà Lý.
Năm 1306, vua Chăm là Chế Mân cưới công chúa Huyền Trân và lấy hai châu Ô, Lý làm vật sính lễ. Vua Trần đổi châu Ô thành Thuận Châu và châu Lý thành Hoá Châu. Dải đất từ sông Hiếu (Cửa Việt) trở vào phía Nam của Quảng Trị ngày nay thuộc Thuận Châu.
Năm 1558, Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hoá, đóng dinh tại cồn cát Ái Tử
Năm 1801, sau khi giành lại được chính quyền, Nguyễn Ánh lập ra dinh Quảng Trị, tên Quảng Trị xuất hiện từ đó. Năm 1832 mới thành lập tỉnh Quảng Trị.
Thời Pháp thuộc, cơ bản địa giới hành chính Quảng Trị không thay đổi.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (tháng 7- 1954), theo Hiệp định Giơnevơ, đất nước ta tạm thời chia làm hai miền, lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm ranh giới. Vì vậy, tỉnh ta cũng bị chia cắt. Phía Bắc sông Bến Hải là
huyện Vĩnh Linh. Phía Nam sông Bến Hải là
vùng Mỹ nguỵ tạm chiếm.
Giáo án 10
Hoạt động 3: Tìm hiểu đời sống kinh tế, văn hóa và xã hội
Bước 1:
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự phát triển kinh tế để trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về nền kinh tế Quảng Trị?
Hs dựa vào SGK trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
Bước 2:
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu đời sống văn hóa xã hội để trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những phẩm chất và truyền thống quý báu của con người Quảng Trị?
Hs dựa vào SGK trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
- Sau khi thống nhất, Quảng Trị cùng Quảng Bình, Thừa Thiên và khu vực Vĩnh Linh lập thành tỉnh Bình Trị Thiên.
Tháng 7-1989, tỉnh Quảng Trị được tái lập, tỉnh lỵ là thị xã Đông Hà. Đến năm 2000, toàn tỉnh gồm 2 thị xã, 7 huyện, 136 xã, phường, thị trấn.
Đời sống kinh tế, văn hoá và xã hội
Về kinh tế
Lúc đầu chủ yếu sống bằng nghề săn bắn, hái lượm -> trồng lúa nước, chăn nuôi ra đời và cũng rất phát triển.
Ngày nay chủ yếu là nông nghiệp, nghề đánh bắt cá , nghề nuôi cá đầm, cá nước ngọt.,nghề thủ công ra đời từ rất sớm và phát triển nhiều nơi như nghề dệt vải, dệt chiếu mây, chiếu cói, nghề luyện đồng, nghề làm muối, nghề nấu rượu... Nghề làm nón, đan lát có hầu khắp các làng.
Sự phát triển của nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làm cho giao lưu buôn bán giữa các vùng, giữa Quảng Trị và nước bạn Lào ngày càng phát đạt. Từ lâu đời, chợ Phiên, chợ Do, chợ Cầu, chợ Sãi, chợ Sòng, chợ Kẻ Diên...rất đông đúc, sầm uất.
Ngành công nghiệp Quảng Trị mới ra đời vào những năm cuối thế kỷ XX. Một số ngành công nghiệp phát triển khá như sản xuất xi măng, gạch tuy nen và khai thác đá...
Em có nhận xét gì về nền kinh tế
Quảng Trị?
b. Văn hoá, xã hội
Quảng Trị chủ yếu có ba dân tộc anh em cùng chung sống, đó là dân tộc Kinh, dân tộc Bru- Vân Kiều và dân tộc Tà Ôi- Pa Cô.
Văn hoá Quảng Trị được xây dựng bởi các cộng đồng tộc người Việt, Chăm, Bru-
Gv khái quát lại:Để có quê hương Quảng Trị hôm nay, nhân dân ta đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài chống giặc ngoại xâm và thiên tai, hoạn nạn; phải đổ bao mồ hôi và máu để dựng xây và bảo vệ quê hương, đất nước; hình thành ở con người Quảng Trị những phẩm chất và truyền thống vô cùng cao quý. Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những phẩm chất, truyền thống ấy trong cuộc sống hôm nay và mai sau.
Hoạt động luyện tập :
Gv củng cố bài học thông qua một số câu hỏi:
Giáo án 10 Vân Kiều, Tà Ôi- Pa Cô trải suốt chiều dài lịch sử hàng trăm năm.
Tồn tại nhiều hình thức tín ngưỡng dân gian như: thờ cúng tổ tiên, gia tộc, dòng họ
Quảng Trị có hai tôn giáo chính là Phật giáo và Thiên chúa giáo.
Nhân dân Quảng Trị có truyền thống hiếu học, thời nào cũng có người đỗ đạt. Người đỗ tiến sĩ đầu tiên của tỉnh là ông Bùi Dục Tài.
Cuộc sống rất lạc quan, tin tưởng bằng các sinh hoạt văn hoá phong phú, đa dạng như ca hát, các trò chơi dân gian, đặc sắc nhất là chuyện Trạng Vĩnh Hoàng.
Cũng chính vì vậy, quê hương Quảng Trị đã sản sinh ra nhiều người con ưu tú như Bùi Dục Tài, Lê Duẩn, Lê Thế Tiết, Trần Hữu Dực, Lê Chưởng, Hoàng Thị Ái, Đặng Thí, Chế Lan Viên, Trần Hoàn, Đoàn Khuê...
Theo em, đặc điểm tự nhiên Quảng Trị có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
Em có nhận xét gì về quá trình hình thành địa giới hành chính Quảng Trị?
Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Quảng Trị?
Em có nhận xét gì về văn hoá Quảng Trị? Theo em, ngày nay, văn hoá Quảng Trị còn bảo tồn những nét đẹp gì?
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
+ Trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.
 Tiết thứ 52	Ngày soạn: / /2019
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức :
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Giúp học sinh nắm vững các nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX và lịch sử thế giới cận đại.
 	Giáo án 10 
Từ việc nắm kiến thức cơ bản để vận dụng vào việc giải quyết một số bài tập được đề ra.
Quy luật phát triển không ngừng của lịch sử.
Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng khai thác, sử dụng tranh ảnh lịch sử.
Kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá.
Thái độ :
Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Sự đóng góp của các nước đối với lịch sử nhân loại.
Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
Tranh ảnh minh họa.
Các tư liệu liên quan.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét.....
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Tạo tình huống:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp:
Dự kiến sản phẩm: Chúng ta đã hoàn thành xong chương trình lịch sử 10, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số nội dung liên quan đến kiểm tra học kì II.
2. Hình thành kiến thức mới.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv hướng dẫn hs ôn tập theo đề cương, tập trung vào một số nôi dung chính, trọng tâm.
Hs dựa vào đề cương đã chuẩn bị ở nhà để trả lời.
Gv nhận xét, chốt ý.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Tình hình chính trị nước ta trong các thế kỷ X-XV, XVI- XVIII, nửa đầu thế kỷ XIX.
Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỷ X- XVIII.
Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân

Bước 2: Gv nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm, cần mở rộng để hs nắm thêm:
Nguyên nhân sự phát triển kinh tế qua các thời kì(nhấn mạnh bối cảnh lịch sử)
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
Hệ thống hóa các sự kiện lịch sử để rút ra đặc điểm.
Lập bảng so sánh..
Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Giáo án 10 trực tiếp của: cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Diễn biến của: cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Tại sao nói: Thời kỳ Gia-cô-banh là đỉnh cao của cuộc cách mạng tư sản Pháp?
Tính chất của cuộc cách mạng Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Cách mạng công nghiệp Anh
3. Luyện tập:
Gv hệ thống lại một số nội dung quan trọng, định hướng cho hs trong ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì. GV cho HS làm các bài tập liên quan
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
Ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tron_bo_mon_lich_su_lop_10.docx