Phương pháp bảo toàn electron

Phương pháp bảo toàn electron

Đặc điểm và lưu ý:

1) Sửdụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều

chất oxi hóa, nhiều chất khử.

2)Trong một phản ứng hoặc một hệphản ứng, cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban

đầu và cuối của một nguyên tửmà không cần quan tâm đến các quá trình biến đổi trung

gian.

3)Đểphương pháp này thểhiện được uy lực mạnh nhất của nó thì các bạn nên phối hợp

dzí các phương pháp bảo toàn khác (tăng giảm KL,bảo toàn KL, điện tích, nguyên tố,.)

pdf 2 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp bảo toàn electron", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp bảo toàn electron 
Đặc điểm và lưu ý: 
1) Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa - khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều 
chất oxi hóa, nhiều chất khử. 
2)Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban 
đầu và cuối của một nguyên tử mà không cần quan tâm đến các quá trình biến đổi trung 
gian. 
3)Để phương pháp này thể hiện được uy lực mạnh nhất của nó thì các bạn nên phối hợp 
dzí các phương pháp bảo toàn khác (tăng giảm KL,bảo toàn KL, điện tích, nguyên tố ,...) 
Nội dung: 
TRONG PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ HOẶC HỆ PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ 
THÌ TA LUÔN CÓ TỔNG SỐ MOL ELECTRON CHO BẰNG TỔNG SỐ MOL 
ELECTRON NHẬN 
Ví dụ đơn giản nà: 
Cho 17,6g Fe,Cu vào đặc nóng thu đc 6,72 lít khí duy nhất, tính KL mỗi 
kim loại trong hh 
ta có: 
Fe - 3e => 
x 3x 
Cu - 2e => 
y 2y 
Và 
+ 1e => 
0,3 0,3 
Ta có: Tổng e cho = Tổng e nhận 
3x + 2y = 0,3 
56x + 64y = 17,6 
Roài giải ra 
VD2: Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất 
rắn , , , Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 
loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là bao nhiu? 
Bạn có thể quy hh về: 
Vd: 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfpp bao toan e.pdf