Tuyển tập công thức và kỹ xảo tính nhanh trong Hóa học phổ thông

Tuyển tập công thức và kỹ xảo tính nhanh trong Hóa học phổ thông

Dạng đề

Công thức tính

1. Bài cho số mol CO2 và H2O

2. Bài cho số mol O2 và H2O :

3. Bài cho số mol O2 và CO2 :

4. Đối với bài toán đốt cháy:

 

doc 6 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1462Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập công thức và kỹ xảo tính nhanh trong Hóa học phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn –Quảng Ninh - 2009
******** 
Các công thức tính nhanh cho bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ.
CxHyOzNt + 	+ −	O2 xCO2 + 2H2O + 2N2
Dạng đề 
Kỹ xảo 
Công thức tính 
1.	Bài cho số mol CO2 và H2O 
Đặt 2
2
=
2	=
2.	Bài cho số mol O2 và H2O : 
3.	Bài cho số mol O2 và CO2 : 
4.	Đối với bài toán đốt cháy: 
Đặt 2=
2
Đặt 2=
2

=

+2
2 +2(1 − 2 ) =
2 (1 − ) +2=
Với hợp chất hiđrocacbon: Công thức chung : CnH2n +2 -2k
CnH2n +2 -2k + 3 +1−
2O2 nCO2 + (n+1-k)H2O 
Công thức tính số mol: CnH2n +2 -2k =
 (ĐK: k#1) 
Với hợp chất X có dạng CnH2n+aO2Na khi đốt ta có các công thức tính số mol: 
.
=
=
− 
Hợp chất X: CxHyOz: 
Cho M=A : Tìm z tương ứng 12x + y = A - 16z 
 x =
 Lấy phần nguyên suy ra: y Công thức của X (VD:6.26061992 x=6) 
Công thức trên có thế tính với hợp chất không chỉ chứa C, H, O 
Bài toán đốt cháy ancol no đơn chức : X:CnH2n+2O: có số mol là a
Công thức tính nhanh:
=
=
− 4
−11
Một số giá trị đặc biệt khi tìm công thức phân tử X : CxHyOz
 Nếu % Oxi trong X 
32.00 
34.78 
37.21 
43.24 
50.00 
53.33 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 

Công thức nghiệm 
C5H8O2
C2H6O 
(C4H6O2)n
(C3H6O2)n
CH4O 
(CH2O)n
 V
 ớ
 i,
 b
 ạn
 c
 h
 ỉ 
 là
 m
 ộ
 t 
 h
 ạt 
 cá
 t 
 n
 h
 ỏ
 -
 n
 h
 ư
 n
 g
 v
 ớ
 i 
 m
 ộ
 t 
 n
 g
 ư
 ờ
 i 
 n
 ào
 đ
 ó
 , 
 b
 ạn
 là
 c
 ả 
 th
 ế 
 g
 iớ
 i 
 củ
 a 
 h
 ọ
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn –Quảng Ninh - 2009
55.17 
Tìm công thức của các hợp chất hữu cơ điển hình. Bài cho số 

 à 

(CHO)n
Tên hợp chất 
1.	Amin 
Công thức chung 
CnH2n+3-2kNx	Đặt 
Kỹ xảo 
=
Công thức tính nhanh: Tìm n (hoặc 
) 
3 − 2
=
2.	Aminoacid 
Kỹ xảo tăng giảm khối lượng: 
CnH2n+1-2kNxO2t 

Đặt 
=

=
2( − 1)
1 − 2
2( − 1)
Bài toán cho khi oxi hóa rượu :Mrượu [O] Mandehit Mgiảm =2 
Bài toán cho khi oxi hóa andehit :Mandehit [O] Macid Mtăng =16 
Tổng hợp cả hai quá trình trên: Mtăng =14 
ă
Ancol n chức + Na
Acid n chức + NaOH 
ă
 22n
ă
22n
Este + NaOH 
. 
 Suy ra gốc R’ là CH3-
Bài toán cho m gam chất béo tác dụng vừa đủ với a (mol) dd NaOH. Cô cạn dung dịch thu được X 
gam xà phòng :
Công thức :	=	+ì
Ví dụ: (KB-08): Cho 17,24 gam chất béo tác dụng vừa đủ với 0,06 (mol) dd NaOH. 
Cô cạn dung dịch thu được khối lượng xà phòng là:
Giải : m= 17,24 +	∗ ,	= 17,8 ( )
Bài toán cho m (g) muối amin của aminoaxit tác dụng vừa đủ với a (mol) OH- (NaOH,BaOH...) 
có khối lượng b (g) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được X gam muối khan: 
=	+ −ì (g) 
Chú ý: Với nhưng bài tập nhất định cần linh hoạt công thức: 
Ví dụ với công thức trên: Nếu bazơ là Ba(OH)2
Suy ra 	= 85.5 ⇒ =	+ 58.25.	 hay 	=	+	.()	 (g) 
Hoàn toàn tương tự: Nếu NaOH 	=	+	.	 (g)
Công thức tính nhanh khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với acid:
 Acid điển hình 
Loại axit 
Acid loại I (HCl, 
H2SO4 loãng...) sinh ra 
nH2(mol) 
Với H2SO4 loãng
mMuối= mKL+ 96.
 H2SO4 đặc cho ra nenhận (H2S, SO2,S) 
Với HCl 
mMuối= mKL+ 71.
Với HNO3 tạo ra nenhận
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
 V
 ớ
 i,
 b
 ạn
 c
 h
 ỉ 
 là
 m
 ộ
 t 
 h
 ạt 
 cá
 t 
 n
 h
 ỏ
 -
 n
 h
 ư
 n
 g
 v
 ớ
 i 
 m
 ộ
 t 
 n
 g
 ư
 ờ
 i 
 n
 ào
 đ
 ó
 , 
 b
 ạn
 là
 c
 ả 
 th
 ế 
 g
 iớ
 i 
 củ
 a 
 h
 ọ
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn –Quảng Ninh - 2009
Acid loại II (H2SO4 đặc , 
HNO3).Cho ra sản 

mMuối=mKL+ 48.	ậ

mMuối=mKL+ 62.

ậ
phẩm khử duy nhất 
 3
Các giá trị enhận = 8
 8
 10
Công thức tính nhanh khi cho m (g) hỗn hợp oxit kim loại tác dụng hết với acid lượng vừa đủ chỉ
cho ra muối và H2O( không kèm sản phẩm khử) 
Với H2SO4 đặc
mMuối = moxit + 80.24
Với HCl 
mMuối = moxit + .
Với HNO3
mMuối = moxit + 54.
Chú ý : Đây là 3 trường hợp thông dụng nhất nhưng biết đâu đề lại cho tác dụng với acid 
H3PO4. 
Công thức tính : mMuối = moxit + 71.34
Công thức tính khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của hỗn hợp kim loại. ( Ngoại trừ Fe2+, 
NH4+) được A gam chất rắn X 
Đề bài cho m1 gam kim loại và m2 gam muối nitrat tương ứng: 
=
 = k 
Muối của kim loại nhóm IA và 
IIA:
A = m − 16k = 
Công thức tính nhanh với bài toán:Nhôm và Kẽm
Muối của các kim loại khác (Đứng trước 
Ag trong dãy Bêkêtốp)
A = m2− 54k =
Dạng bài này đề có thể cho thêm: Cho khí sau phản 
ứng vào nước được dung dịch X. Tính pH dung 
dịch. 
Cho từ từ dung dịch x mol OH- vào dung dịch chứa a (mol) muối Al3+ hoặc Zn2+ vào thu được b mol kết tủa ( 
Chú ý : Công thức được áp dụng khi chỉ có kết tủa của Al3+ hoặc Zn2+) 
Al3+ 
 OH-Min= 3b (mol) 
 Số mol OH- = 4a - b (mol) 
 OH-Max= 4a ( Khi đó b=0) 
 Zn2+ 
 OH-Min= 2b (mol) 
 Số mol OH- = 4a - 2b (mol) 
 OH-Max= 4a ( Khi đó b=0) 
Cho từ từ dung dịch chứa x mol H+ vào dung dịch chứa a (mol) muối [Al(OH)4-] hoặc [Zn(OH)42-] vào thu 
được b mol kết tủa 
[Al(OH)4-] 
 H+Min= b 
 Số mol H+= 4a - 3b 
 H+Max= 4a 
 [Zn(OH)42-] 
 H+Min= 2b 
 Số mol H+= 4a - 2b 
 H+Max= 4a 
Bài toàn cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch HNO3. Số mol HNO3 cần để hòa tan hết m(g) Fe? 
 Các trường hợp điển hình: 
=.(ậ	)
=
Khi đó : 
.	ậ
=.(ậ	)
Sinh ra NO 
=
.	ậ
 a = 1 nếu là: NO;NO2;NH4NO3. 
 a = 2 nếu là: N2O,N2. 

Sinh ra NO2
=
=
Chú ý: Bài toán có thể cho hỗn hợp Cu và Fe tính như bình thường với Cu còn Fe sử dụng công thức trên 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
 V
 ớ
 i,
 b
 ạn
 c
 h
 ỉ 
 là
 m
 ộ
 t 
 h
 ạt 
 cá
 t 
 n
 h
 ỏ
 -
 n
 h
 ư
 n
 g
 v
 ớ
 i 
 m
 ộ
 t 
 n
 g
 ư
 ờ
 i 
 n
 ào
 đ
 ó
 , 
 b
 ạn
 là
 c
 ả 
 th
 ế 
 g
 iớ
 i 
 củ
 a 
 h
 ọ
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn –Quảng Ninh - 2009
Dạng đề phải triển là trong dung dịch sẽ có hỗn hợp hai muối khi đó số mol H+ sẽ nằm trong khoảng giữa giá 
trị Max mà Min:
Bài toán cho X (g) hỗn hợp Cu, Cu2S, CuS, S vào dung dịch HNO3 dư sinh ra a mol enhận ( VD: x mol NO 
a =3x). Tính số gam Cu có trong hỗn hợp. 
= 1,2ì – 6,4.	 ℎậ	 (*) 
Chú ý với những bài này đề có thể sẽ không dừng ở đây. Hướng đề bổ sung là sẽ cho tác dụng 
với dd Ba(OH)2 sinh ra c (g) kết tủa. Tính c=? 
Từ (*) ms m kết tủa 
Cu + O2Õ hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) 	⎯⎯⎯	 Cu(NO3)2 + SPK + H2O 
Hoặc: Cu + O2Õ hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) ⎯⎯⎯⎯	 CuSO4 + SPK + H2O 
Công thức tính nhanh:
Khối lượng muối : 
 = , .
ố=ì	ố
 + , .
 đổ 
Fe + O2Õ	 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) 	⎯⎯⎯	 Fe(NO3)3 + SPK + H2O 
Hoặc: Fe + O2Õ	 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) ⎯⎯⎯⎯	 Fe2(SO4)3 + SPK + H2O 
Công thức tính nhanh:
Khối lượng muối : 
 = , .
ố=.

ố
 + , .
 đổ 
STT 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 

Công thức viết các đồng phân 
Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở : CnH2n+2O 
Số ancol = 2n – 2 với n < 6 
Số đồng phân anđehit no đơn chức, mạch hở: CnH2nO 
Số andehit = 2n – 3 với n < 7 
Số đồng phân trieste tạo bới glyxerol và hỗn hợp n acid béo 
(	)
Số tri este= 
Số đồng phân acid cacboxylic no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2
Số axit = 2n – 3 với n < 7 
số đồng phân este no đơn chức, mạch hở :CnH2nO2
Số este = 2n – 2 với n < 5 
số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O 
(	)(	)
Số ete = 	với 2< n <5 
số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO 
(	)(	)
Số xeton = 	với 3<n<7 
Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở CnH2n+3N 
Số amin= 2n – 1 với n < 5 
Từ n aminoacid khác nhau ta có n! Số peptit. Nhưng nếu có i cặp aminoacid giống nhau thì công thức tính số 
peptit là :!
10 	Từ n ancol sẽ có () số este được tạo thành 
Công thức tính nhanh cho bài toàn tính hiệu suất tổng hợp amoniac: 
Cho hỗn hợp X gồm : H2 và N2 có 	=	 . Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 được hỗn hợp Y có 	=	. 
Tính hiệu suất tổng hợp NH3 =? 
Phân tích đề bài : Từ 	=	. Ta hoàn toàn tính được tỉ lệ số mol ( hay tỉ lệ thể tích ) “Dùng phương pháp 
đường chéo” của H2 và N2 . Giả sử 	=	 và 	=	. 
Nếu 	> 3 . Tức nếu hiệu suất 100% thì H2 vẫn còn dư: 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
 V
 ớ
 i,
 b
 ạn
 c
 h
 ỉ 
 là
 m
 ộ
 t 
 h
 ạt 
 cá
 t 
 n
 h
 ỏ
 -
 n
 h
 ư
 n
 g
 v
 ớ
 i 
 m
 ộ
 t 
 n
 g
 ư
 ờ
 i 
 n
 ào
 đ
 ó
 , 
 b
 ạn
 là
 c
 ả 
 th
 ế 
 g
 iớ
 i 
 củ
 a 
 h
 ọ
Bùi Hữu Lộc - 12A1 Buihuuloc_1992@yahoo.com Vân Đồn –Quảng Ninh - 2009
(i)	Công thức:	= .	−	.	+
Nếu 	< 3 . Tức nếu hiệu suất 100% thì N2 vẫn còn dư: 
(ii) Công thức:	= .	−	.	+
Nếu 	= 3	. Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được 
Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ 
lệ thể tích) (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai công thức (i) và (ii) để 
tính. Hoặc đơn giản hơn bài toán có thể cho tỉ lệ khí trước và sau phản ứng. Khi đó thể tích sau giảm 
bao nhiêu so với thể tích ban đầu thì đấy chính là thể tích NH3 thoát ra, công việc còn lại là very dễ. 
Bài toán cho hỗn hợp các kim loại kiềm và kiểm thổ tác dụng với H2O dư thư được dung dịch X và a mol
khí . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa b mol H+. Tính b theo a 
Công thức : b = 2a. ( Tức số mol OH- gấp hai lần số mol khí ). 
Chú ý : Bài toán có thể mở rộng cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa các cation như Al3+ hoặc 
Zn2+ được c mol kết tủa khi đó sử dụng: Công thức tính nhanh cho bài toán Nhôm và Kẽm để giải quyết
bài toán. 
Công thức tính nhanh bài toán điện phân: 
Đối với bài toàn điện phân ghi nhớ 2 công thức : 
(i):
(ii):
 ạ	=
 đổ=

 Nếu thời gian đối thành giờ thì 

 đổ=,
Chú ý rằng khí giải bài toán cần chú ý đến thứ tự các điện phân. Nhớ rằng cứ mạnh hết trước rồi đến yếu . 
Ghi nhớ cặp Fe3+/Fe2+ và Fe3+/Fe. Khi đó Fe3+ bị khử thành Fe2+ khi nào hết Fe3+ thì mới đến quá trình khử 
Fe
2+
.
ỗ ợ 
Bài toán: Cho hỗn hợp X gồm H2 và 1 anken có =2a nung X với Ni ⎯⎯⎯⎯⎯⎯	 Không làm mất màu dung dịch 
brom và có tỷ khối là 2b. Tìm công thức phân tử của anken:
Công thức : Số nguyên tử cacbon trong anken = () (*) 
(	)
Chú ý: Đấy là trường hợp đề cho luôn là hỗn hợp Y làm mất màu brom.Nếu hỗn hợp Y không làm mất màu 
brom thì so nguyên tử cacbon tính theo công thức :
=
 (Công thức cực khó nhớ!! Tốt nhất
không nên nhớ).Mà đề đại học có cho chỉ cho dạng tính theo công thức (*) 
ỗ ợ 
Ví dụ: Cho hỗn hợp X gồm H2 và 1 anken có =12 nung X với Ni 	⎯⎯⎯⎯⎯⎯	 Không làm mất màu dung dịch brom 
và có tỷ khối là 16. Tìm công thức phân tử của anken:
o	Giải : phân tích đề :	=12=2a ⇒ a=6. Tương tự suy ra b=8.
()
-	Mặt khác Y không làm mất màu dd Brom suy ra ncacbon =
-	Vậy anken là : C3H6
Công thức tổng quát cho ancol có số nhóm OH bằng số cacbon: 
-	Công thức : 	=	+ 0,5 = , 5
(	)=3
Điều kiện tồn tại của hợp chất hữu cơ có Nitơ: Giả sử : CxHyOzNt “Cực quan trọng trong việc viết và xác định số 
đồng phân”
Đầu tiên tính độ bất bão hòa : 	=
Nếu là: 
I.	Muối amino hoặc muối amin thì số liên kết ð = a + 1 
II.	Aminoacid , Este của aminoacid hoặc hợp chất nitro thì số liên kết ð = a 
III.	Các trường hợp đặc biệt:CxHyOzNt . 
M=77 : C2H7O2N : 2 đồng phân 
M=91: C3H9O2N : 4 đồng phân 
 Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 
 V
 ớ
 i,
 b
 ạn
 c
 h
 ỉ 
 là
 m
 ộ
 t 
 h
 ạt 
 cá
 t 
 n
 h
 ỏ
 -
 n
 h
 ư
 n
 g
 v
 ớ
 i 
 m
 ộ
 t 
 n
 g
 ư
 ờ
 i 
 n
 ào
 đ
 ó
 , 
 b
 ạn
 là
 c
 ả 
 th
 ế 
 g
 iớ
 i 
 củ
 a 
 h
 ọ

Tài liệu đính kèm:

  • docCac_cong_thuc_tinh_nhanh_hoa_hoc.doc