Bài giảng Địa lí 10 - Bài 24: Phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa

Bài giảng Địa lí 10 - Bài 24: Phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa

Căn cứ vào hình 24 hãy cho biết:

+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất ?

+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất ?

 

ppt 36 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 26/06/2023 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 - Bài 24: Phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nêu khái niệm cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo độ tuổi? 
Hãy cho biết cơ cấu theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển KT – XH của các quốc gia? 
 Bài 24PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA   
NỘI DUNG CHÍNH 
PHÂN BỐ 
 DÂN CƯ 
III. ĐÔ THỊ HÓA 
I. Phân bố dân cư 
Các em hãy quan sát những hình ảnh sau: 
I. Phân bố dân cư 
Theo em, thế nào là sự phân bố dân cư? 
I. Phân bố dân cư 
 1. Khái niệm 
 - Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. 
Để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên 1 lãnh thổ, người ta thường sử dụng tiêu chí nào? 
Công thức tính? 
I. Phân bố dân cư 
 1. Khái niệm 
 - Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số 
 - Đơn vị: Người/ km 2 . 
Dân số 
Diện tích 
(người/km 2 ) 
Mật độ dân số = 
- Công thức tính: 
Phân bố cư 
 DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHÂU LỤC , NĂM 2005 
Châu Phi 
Diện tích: 30,3 tr.km 2 
Dân số: 906 tr.người 
Mật độ dân số là: 
Châu Đại Dương 
Diện tích: 8,5 tr.km 2 
Dân số: 33 tr.người 
Mật độ dân số là: 
Châu Á ( Trừ LB Nga) 
Diện tích: 31,8 tr.km 2 
Dân số: 3920 tr.người 
Mật độ dân số là: 
Châu Mĩ 
Diện tích: 42,0 tr.km 2 
Dân số: 888 tr.người 
Mật độ dân số là: 
1 
3 
2 
4 
4 người/km 2 
123 người/km 2 
30 người/km 2 
21 người/km 2 
Mật độ dân số: 
Là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích ( thường là km 2 ) 
Dân số Việt Nam : 83,3 triệu người ( 2005) 
Diện tích: 331,212 nghìn km 2 
=> mật độ ds nước ta ( 2005) khoảng : 
 252 người/ km 2 
 Mật độ dân số trung bình của Thế giới (2005) là: 
 48 người/ km 2 
% 
Châu lục 
2. Đặc điểm (cắt giảm) 
TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC , 
 NĂM 2005 
Quan sát biểu đồ em có nhận định gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? 
 2. Đặc điểm 
a. Phân bố dân cư không đều trong không gian 
Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC, NĂM 2005 
T 
T 
Khu vực 
Mật độ 
dân số 
(người/km 2 ) 
T 
T 
Khu 
vực 
Mật độ 
dân số 
(người/km 2 ) 
1 
Bắc Phi 
23 
10 
Đông Á 
131 
2 
Đông Phi 
43 
11 
Đông Nam Á 
124 
3 
Nam Phi 
20 
12 
Tây Á 
45 
4 
Tây Phi 
45 
13 
Trung – Nam Á 
143 
5 
Trung Phi 
17 
14 
Bắc Âu 
55 
6 
Bắc Mĩ 
17 
15 
Đông Âu 
93 
7 
Ca-ri-bê 
166 
16 
Tây Âu 
169 
8 
Nam Mĩ 
21 
17 
Nam Âu 
115 
9 
Trung Mĩ 
60 
18 
Châu Đại Dương 
4 
 Em hãy nhận xét nơi nào có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất? 
Tây Âu 169 
Ca- ri- bê 166 
Châu Đại Dương 4 
PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI (năm 2000) 
Dân cư đông 
Bắc Mỹ 
Bắc và Trung Á 
Ôx-trây-li-a 
Nam Mỹ 
Trung Phi 
I. Phân bố dân cư 
 2. Đặc điểm 
 a. Phân bố dân cư không đều trong không gian 
 - Dân cư tập trung đông: Tây Âu, Nam Âu, Đông Nam Á, 
 - Dân cư tập trung thưa thớt: Trung Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Đại Dương, 
I. Phân bố dân cư 
 2. Đặc điểm 
 b. Phân bố dân cư biến động theo thời gian. 
Bảng 24.2. TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC, THỜI KỲ 1650 – 2005 (%) 
 Năm 
Các châu lục 
1650 
1750 
1850 
2005 
Á 
53,8 
61,5 
61,1 
60,6 
Âu 
21,5 
21,2 
24,2 
11,4 
Mĩ 
2,8 
1,9 
5,4 
13,7 
Phi 
21,5 
15,1 
9,1 
13,8 
Đại Dương 
0,4 
0,3 
0,2 
0,5 
Toàn thế giới 
100 
100 
100 
100 
Em hãy nêu sự thay đổi về tỷ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kỳ trên? 
 2. Đặc điểm 
 b. Biến động về phân bố dân cư theo thời gian 
 - Châu Á, Châu Âu giảm dần. 
 - Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Mĩ tăng lên. 
Vậy sự khác nhau về phân bố dân cư và sự biến động dân cư giữa các châu lục và khu vực trên TG là do những nguyên nhân nào ? 
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư 
Đồng bằng sông Hồng: có mức độ tập trung dân số cao:1225người/km 2 
Khu vực Tây Bắc dân cư thưa thớt, chỉ: 69 người/km 2 
Tại sao như vậy? 
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư 
Nhân tố tự nhiên 
Nhân tố KT - XH 
Khí 
hậu 
Nguồn 
nước 
Địa 
hình 
và đất 
đai 
Khoáng 
sản 
Trình 
độ 
phát 
triển 
LLSX 
Tính 
chất 
nền 
kinh 
tế 
Lịch 
sử 
khai 
thác 
lãnh 
thổ 
Chuyển 
cư 
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư 
III. Đô thị hoá: 
1. Khái niệm: 
	Là một quá trình kinh tế – xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị . 
Dựa vào SGK, em hãy nêu khái niệm và đặc điểm của quá trình đô thị hóa? 
2. Đặc điểm: 
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh. 
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. 
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 
Năm 
Khu vực 
1900 
1950 
1970 
1980 
1990 
2000 
2005 
Thành thị 
13.6 
29.2 
37.7 
39.6 
43.0 
45.0 
48.0 
Nông thôn 
86.4 
70.8 
62.3 
60.4 
57.0 
55.0 
52.0 
Toàn thế giới 
100.0 
100.0 
100.0 
100.0 
100.0 
100.0 
100.0 
Dựa vào bảng số liệu , em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn trên Thế giới trong thời kì 1900 – 2005? 
TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900 – 2005 (%) 
b. Dân cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn. 
 + Các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều. 
 + Xuất hiện các siêu đô thị 
 Siêu đô thị là gì? 
Là các đô thị khổng lồ có số dân từ 10 triệu người trở lên. Vào năm 2000 trên TG có 18 siêu đô thị, đến năm 2010 có 25 siêu đô thị . 
Dựa vào SGK, em hãy cho biết những biểu hiện nào chứng tỏ dân cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn? 
Xếp hạng 
Siêu đô thị 
Quốc gia 
Châu lục 
Dân số 
Tăng hàng năm 
1 
Tokyo 
Nhật Bản 
Châu Á 
34,000,000 
0.60% 
2 
Seoul 
Hàn Quốc 
Châu Á 
24,200,000 
1.40% 
3 
Mexico City 
Mexico 
Bắc Mỹ 
23,400,000 
2.00% 
4 
Delhi 
Ấn Độ 
Châu Á 
23,200,000 
4.60% 
5 
Mumbai 
Ấn Độ 
Châu Á 
22,800,000 
2.90% 
6 
New York City 
USA 
Bắc Mỹ 
22,200,000 
0.30% 
7 
São Paulo 
Brasil 
Nam Mỹ 
20,900,000 
1.40% 
8 
Manila 
Philippines 
Châu Á 
19,600,000 
2.50% 
9 
Shanghai 
Trung Quốc 
Châu Á 
18,400,000 
2.20% 
10 
Los Angeles 
USA 
Bắc Mỹ 
17,900,000 
1.10% 
CÁC SIÊU ĐÔ THỊ LỚN TRÊN THẾ GiỚI 
Mét sè thµnh phè lín trªn thÕ giíi 
th­îng h¶i 
new york 
mªhic« cyti 
tokyo 
Căn cứ vào hình 24 hãy cho biết : 
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất ? 
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất ? 
TỶ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRÊN THẾ GiỚI, THỜI KÌ 2000-2005 (%) 
Kể những biểu hiện chứng tỏ lối sống của dân cư nông thôn đang nhích gần lối sống thành thị. 
- Tỉ lệ dân không làm nông nghiệp ngày càng tăng. 
Nhu cầu giao tiếp đa dạng 
Sinh hoạt phụ thuộc vào dịch vụ công cộng 
Nhu cầu văn hoá, tinh thần cao và đa dạng 
Tính cơ động cao trong lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở. 
Ý thức tuân thủ luật pháp ngày càng cao. 
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị 
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị 
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT-XH và môi trường. 
Khi ®« thÞ ho¸ xuÊt ph¸t 
tõ c«ng nghiÖp ho¸ 
ĐÔ THỊ HÓA 
Đ « thÞ ho¸ kh«ng xuÊt ph¸t 
tõ c«ng nghiÖp ho¸ . 
Điều khiển quá trình đô thị hóa 
Tích cực: 
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. 
 Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, 
Tiêu cực: 
 Thiếu nguồn nhân lực ở nông thôn, thiếu việc làm ở thành thị. 
 Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, ô nhiễm môi trường,. 
CỦNG CỐ 
Câu 1. Để thể hiện trình độ phân bố dân cư người ta thường dùng tiêu chí mật độ dân số. Mật độ dân số là: 
a . Số dân cư trú, sinh sống trên một quốc gia, lãnh thổ. 
b. Số dân hiện đang cư trú, sinh sống trên một quốc gia, lãnh thổ. 
c. Số dân trung bình cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích ( thường là km 2 ) 
d. Số dân trung bình cư trú, sinh sống trên một quốc gia có diện tích trung bình. 
CỦNG CỐ 
Câu 2. Châu lục có mật độ dân số thấp nhất là: 
a. Châu Âu 
b. Châu Mĩ 
c. Châu Đại Dương 
d. Châu Phi 
CỦNG CỐ 
Câu 3. Nguyên nhân ảnh hưởng quyết định đến phân bố dân cư là: 
a. Điều kiện tự nhiên ( thuận lợi, hay khó khăn). 
b. Lịch sử khai thác lãnh thổ. 
c. Quá trình chuyển cư. 
d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế. 
CỦNG CỐ 
Câu 4. Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi: 
a. Xuất nhiều đô thị lớn. 
b. Phù hợp với công nghiệp hóa. 
c. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị. 
CỦNG CỐ 
Câu 5. Đô thị hóa ảnh hưởng những mặt tiêu cực: 
a. Nông thôn thừa lao động. 
b. Thành phố thiếu lao động. 
c. Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội. 
d. Tất cả các ý trên đều đúng 
c. Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_10_bai_24_phan_bo_dan_cu_cac_loai_hinh_quan.ppt