Giáo án Địa lí Lớp 10 sách Cánh diều - Bài 1 đến 15

Giáo án Địa lí Lớp 10 sách Cánh diều - Bài 1 đến 15

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài này, HV sẽ

- Trình bày được vai trò và đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương.

- Phân tích sơ đồ nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập như khai

thác hình ảnh, video để trả lời câu hỏi. Biết lưu giữ thông tin, chủ động ghi chép lại những

nội dung chính của bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự giác để thảo luận với HV khác về vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đồng thời đánh giá, nhận xét được kết quả học tập của HV khác. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để báo cáo kết quả học tập.

b. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học địa lí:

+ Trình bày được vai trò và đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

+ Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Tìm hiểu địa lí:

Phân tích sơ đồ nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu nhiệm vụ học tập

- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.

 

doc 250 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 10 sách Cánh diều - Bài 1 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . /. /. 
PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
TIẾT 1. BÀI 1 (1 tiết). MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 
CHO HỌC VIÊN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HV khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: 
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ,
* Năng lực chuyên biệt: 
- Nhận thức khoa học địa lí:Phân tích được ý nghĩa và vai trò của môn Địa lí đối với đời sống, các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
- Tìm hiểu địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh,
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về đặc điểm cơ bản và vai trò của môn Địa lí đối với đời sống, các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước. 
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng năng lực, phẩm chất cũng như định hướng nghề nghiệp của cá nhân.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động học tập: 
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục đích:HV nhận diện các ngành nghề liên quan đến môn Địa lí trong thực tế. 
b) Nội dung: nhận diện được các ngành nghề liên quan đến môn Địa lí.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học viên
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HV chơi trò chơi: Ai thông minh hơn?
Hình thức: GV chiếu hình ảnh sau đó yêu cầu HV trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Em hãy cho biết các ngành nghề được đề cập trong ảnh có liên quan như thế nào đến môn Địa lí? 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát về môn Địa lí ở trường phổ thông
a) Mục đích:HV khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái quát về môn Địa lí ở trường phổ phông.
c) Sản phẩm: câu trả lời của học viên
I. KHÁI QUÁT VỀ MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
- Bắt nguồn từ khoa học Địa lí.
- Địa lí học gồm: địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế-xã hội Þ gắn bó chặt chẽ, quan hệ mật thiết với nhau, phản ảnh sinh động thực tế cuộc sống.
- Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu, và với việc tìm hiểu thực tế địa phương bên ngoài trường học.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: 
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy nêu những hiểu biết của em về môn Địa lí ở trường phổ thông?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của môn Địa lí với cuộc sống
a) Mục đích:HV xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu vai trò của môn Địa lí với cuộc sống.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VAI TRÒ CỦA MÔN ĐỊA LÍ VỚI CUỘC SỐNG
- Cung cấp kiến thức cơ bản để hiểu được môi trường sống xung quanh và xa hơn là đến các vùng trên bề mặt Trái Đất.
- Đối với xã hội hiện nay: môn Địa lí giúp chúng ta biết cách ứng xử và thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội.
- Trên thực tế: môn Địa lí góp phần hình thành phẩm chất và năng lực giúp các em vận dụng được những kiến thức đã học vào cuộc sống sinh động hằng ngày và mở ra những định hướng về nghề nghiệp trong tương lai.
- Ví dụ: 
+ Biết được sự phân bố của các loại đất, địa hình, sông ngòi.
+ Biết được mùa nào có gió mùa đông bắc, ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
+ Biết tìm đường đi trên bản đồ, google map,
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: 
* Câu hỏi: Nêu vai trò của môn Địa lí với cuộc sống? Hãy lấy VD thể hiện được vai trò của môn Địa lí trong cuộc sống hằng ngày của bản thân em?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu định hướng nghề nghiệp
a) Mục đích:HV xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu định hướng nghề nghiệp liên quan đến kiến thức địa lí.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên (khí hậu, thổ nhưỡng học,)
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp (môi trường, tài nguyên thiên nhiên,)
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đô thị học,)
ĐỊA LÍ KINH TẾ-XÃ HỘI
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nông nghiệp, du lịch,)
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,)
KIẾN THỨC TỔNG HỢP
Nhóm nghề nghiệp đào tạo giáo viên địa lí và các nghề nghiệp khác.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để tìm hiểu về các nhóm nghề nghiệp:
* Nhóm 1, 4: Địa lí tự nhiên.
* Nhóm 2, 5: Địa lí kinh tế-xã hội.
* Nhóm 3, 6: Kiến thức tổng hợp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 05 phút. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Trình bày khái quát đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông?
Gợi ý trả lời:
Khái quát đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông
- Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ khoa học Địa lí. Địa lí học gồm địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế-xã hội.
- Hai bộ phận này gắn bó chặt chẽ, quan hệ mật thiết với nhau, phản ánh sinh động thực tế cuộc sống.
- Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu,... và với việc tìm hiểu thực tế địa phương bên ngoài trường học.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích:Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 2: Hãy kể tên một số nghề nghiệp mà em biết có liên quan đến kiến thức địa lí?
Gợi ý trả lời:
Một số nghề nghiệp có liên quan đến kiến thức địa lí như:
+ Giáo viên địa lí.
+ Nhà nghiên cứu địa lí, địa chất.
+ Công tác quy hoạch môi trường, phân vùng kinh tế.
+ Công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình.
+ Quản lý kinh tế.
+ 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HV trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thảo luận và nêu suy nghĩ của bản thân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả hoạt động của HV.
4. Củng cố, dặn dò: 
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Chuẩn bị bài mới: Bài 2. Sử dụng bản đồ.
Nội dung:
+ Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng Địa lí trên bản đồ.
+ Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
+ Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống.
Ngày soạn: . /. /. 
BÀI 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ-biểu đồ.
- Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng GPS và bản đồ số trong đời sống.
2. Năng lực: 
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.
+  ... i ngẫu nhiên HV bằng cách rút thăm hoặc quay số đại diện 1 nhóm
+ Thời gian 1 phút trình bày
+ GV/Thư kí HV ghi nhanh thông tin lên bảng vắn tăt bằng các từ khóa
Kết luận, nhận định:
+ GV tổng hợp nhanh ý kiến
+ Khen ngợi các nhóm
+ Yêu cầu HV nêu ý kiến dung hòa
+ GV chốt về phát triển bền vững, khai thác hợp lí tài nguyên-bảo vệ môi trường
+ GV dặn dò nhiệm vụ về nhà liên quan đến bài 40 >>> Tìm hiểu về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh >>> Em sẽ làm gì để chung tay bảo vệ ngôi nhà chung Trái Đất? >>> Nhà tuyên truyền 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
V. PHỤ LỤC
TÓM TẮT BÀI HỌC
I. MÔI TRƯỜNG
1/ Khái niệm 
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Môi trường gồm 3 thành phần: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo
2/ Đặc điểm
Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người
Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người
3/ Vai trò 
- Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật
- Chứa đựng và cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người.
- Là nơi chứa đựng, cân bằng và phân hủy các chất thải do con người tạo ra
- Lưu giữ và cung cấp thông tin
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/ Khái niệm
Tài nguyên thiên nhiên bao gồm toàn bộ các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người
2/ Đặc điểm
Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều 
Đại bộ phận các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao hiện nay đều đã được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lịch sử. 
Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định
Phân loại: Dựa vào tính chất và việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
3/ Vai trò
Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất. 
Tài nguyên thiên nhiên là một nhân tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất 
Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở tạo tích luỹ vốn và phát triển ổn định. 
HÌNH ẢNH
Link tham khảo:
1/ Môi trường là gì? Phải làm gì để bảo vệ môi trường? (quangnamcdc.gov.vn)
2/ Môi trường là gì? Vai trò của môi trường đối với cuộc sống? (luathoangphi.vn)
3/ Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Thuộc tính và cách thức phân loại tài nguyên thiên nhiên (luatminhkhue.vn)
4/ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIEN LÀ GÌ? TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI | Cổng Thông Tin Điện Tử Ủy Ban Nhân Dân Xã Ninh Phước | cong-thong-tin-dien-tu-uy-ban-nhan-dan-xa-ninh-phuoc (ninhphuoc.gov.vn)
Bài 30
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
(1-2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm và sự cần thiết phát triển bền vững
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh
- Liên hệ được một số vấn đề về tăng trưởng xanh của địa phương
2. Năng lực 
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế... 
- Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phỏng vấn, trao đổi với người dân nhằm tuyên truyền về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến PTBV và TTX.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức địa lí: Giải thích được những hệ quả do con người tác động đến môi trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. 
- Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa được các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web; đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết một số vấn đề thực tiễn phù hợp với HV và ứng xử với môi trường sống. 
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ trung thực trong học tập, tìm hiểu kiến thức, đánh giá và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc PTBV và TTX, chung tay với các phương án của địa phương, vận động gia đình và những người xung quanh thay đổi thói quen và hành vi ứng xử tích cực với môi trường, xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Giáo viên 
Tranh ảnh, video về PTBV và TTX
Phiếu học tập và Tiêu chí đánh giá sản phẩm tuyên truyền
Giấy A3 phát cho các nhóm làm việc
Học viên
Giấy note để làm việc cá nhân
Bút màu để làm việc nhóm
Sách giáo khoa và vở ghi
Dụng cụ truy cập Internet tìm kiếm thông tin về PTBV và TTX
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động/Mở đầu 
Mục tiêu: 
- Huy động các kiến thức đã được học của HV và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HV về vấn đề PTBV và TTX 
- Tạo hứng thú học tập, kết nối kiến thức, hiểu biết của HV.
b) Nội dung: HV quan sát 2 bức hình và chia sẻ suy nghĩ 
c) Sản phẩm: Thông tin chia sẻ/viết của HV 
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nêu nhiệm vụ: Quan sát 2 bức tranh và cho biết: Vấn đề gì đang diễn ra? Tại sao xảy ra vấn đề đó? Thế giới cần làm gì để giải quyết? 
+ Phương tiện: Vở ghi/giấy note
+ Thời gian 2 phút
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Think: HV quan sát và ghi câu trả lời vào note/vở trong 2 phút
+ Pair: Chia sẻ với bạn bên cạnh về phương án của mình 
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu HV chia sẻ vòng tròn trong nhóm của mình hoặc theo hình thức chia sẻ tự chọn với 3 bạn khác nhau trong lớp nhằm giúp HV thư giãn và kết nối bạn bè
+ Share: Chia sẻ ý kiến của mình trước lớp
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét sự tham gia của HV, khuyến khích học viên và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. GV cung cấp thêm thông tin SGV có đề cập để HV thấy rõ vấn đề
PHƯƠNG ÁN 2: GV có thể áp dụng các phương án trong SGV
PHƯƠNG ÁN 3: GV chiếu video: (1) NGÀY TRÁI ĐẤT QUÁ TẢI 2021 I CHANGE - YouTube và đặt các câu hỏi phát vấn:
Vấn đề nào đang diễn ra?
Nguyên nhân của vấn đề là gì?
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ Trái Đất?
HV làm việc cá nhân >>> Ghi note ý kiến >> Chia sẻ cặp >> chia sẻ trước lớp về ý kiến của mình.
GV đánh giá và chốt chuyển ý
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
(Hoạt động làm việc nhóm nên giao ở nhà, lên lớp chỉ tập trung cho nhiệm vụ 2)
Mục tiêu: 
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của PTBV và TTX 
- Liên hệ về vấn đề PTBV và TTX ở địa phương.
b) Nội dung: Đọc thông tin SGK và hoàn thành bảng tóm tắt về PTBV và TTX
c) Sản phẩm: Bảng tóm tắt kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ với 2 cụm
+ Các nhóm phân công nhiệm vụ thực hiện PHT trong 10 phút
+ Nhóm trưởng quản lí chung và tự đánh giá hoạt động nhóm
+ HV đọc tài liệu kết hợp kiến thức video tìm hiểu ở nhà để có thể tóm tắt nhanh
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HV nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm theo phân công
+ GV theo dõi nhóm hoạt động, ghi nhận tình hình làm việc
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu HV để sản phẩm trên bàn, đứng dậy và di chuyển thao ma trận để quan sát sản phẩm các nhóm theo từng cụm
+ Thời gian dừng 1 trạm 1 phút
+ Đánh giá sản phẩm của các nhóm:
Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, trọng tâm: 6 điểm
Bố cục trình bày hài hòa, có tính thẩm mĩ cao: 3 điểm
Đúng giờ, nghiêm túc làm việc: 1 điểm
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần làm việc của HV
+ GV tổng kết và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo
Nhiệm vụ 2: Thiết kế sản phẩm tuyên truyền 
về Phát triển bền vững và tăng trưởng Xanh
Mục tiêu: 
- Thiết kế được 1 sản phẩm tuyên truyền về PTBV và TTX 
-Tuyên truyền trong cộng đồng, thu thập được nhiều chữ kí cam kết BVMT, PTBV và TTX
b) Nội dung: Thiết kế và chia sẻ thông tin tuyên truyền
c) Sản phẩm: Sản phẩm tuyên truyền
Tiêu chí đánh giá:
- Tính thẩm mĩ, trực quan, khoa học: 4 điểm
- Thông điệp đầy đủ ngắn gọn, có ý nghĩa: 4 điểm
- Hình ảnh vẽ sinh động, đầy đủ thông tin thành viên: 2 điểm
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Các nhóm dùng bút màu, giấy A3 để cùng nhau thiết kế sản phẩm tuyên truyền POSTER
+ Thời gian làm việc 20 phút
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HV nhận nhiệm vụ và cùng thiết kế
+ GV quan sát, hỗ trợ và nhắc nhở, tạo động lực
- Báo cáo, thảo luận:
+ HV thuyết trình trong 2 phút trước lớp
+ GV quay số gọi ngẫu nhiên đại diện của nhóm lên thực hiện (ví dụ: Số 3 của tất cả các nhóm)
+ Bổ sung thông tin và phản biện với nhóm trình bày
Tiêu chí thuyết trình:
Tiêu chí
1
2
3
4
Thuyết trình lưu loát, phụ thuộc ít vào sản phẩm
Sản phẩm đẹp mắt, màu sắc hài hòa, trực quan
Bố cục cân đối, rõ ràng, khoa học, đủ thông tin
Tương tác tốt, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ cơ thể
Nội dung có ý nghĩa cao
- Kết luận, nhận định:
+ GV tổng kết lại ngắn gọn thông tin
+ HV ghi thông tin vào vở ghi.
Nhiệm vụ 3: Lấy chữ kí ủng hộ
Mục tiêu: 
- Phân tích được vấn đề cho người dân, cộng đồng
- Lấy được ít nhất 50 chữ kí ủng hộ
b) Nội dung: Sản phẩm Poster hoàn chỉnh
c) Sản phẩm: Poster có chữ kí ủng hộ
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HV đi lấy chữ kí ở nhà, ở trường, cam kết
+ Thời gian linh hoạt do GV quy định
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HV tự thực hiện nhiệm vụ
+ Nộp sản phẩm hoàn thiện
- Báo cáo, thảo luận:
- Kết luận, nhận định: GV nghiệm thu sản phẩm, đánh giá. Tổng kết nội dung Địa lí 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM	
V. PHỤ LỤC
HÌNH ẢNH
Link: 
1/ Định nghĩa về tăng trưởng xanh của một số quốc gia, tổ chức quốc tế (moit.gov.vn)
2/ Tăng trưởng xanh – nền tảng cho phát triển bền vững (moit.gov.vn)
Nội dung ghi bài
I. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 
1/ Khái niệm
Phát triển bền vững là sự phát triển để thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của thế hệ mai sau.
2/ Sự cần thiết của phát triển bền vững
Về kinh tế: Nền kinh tế phát triển, quy mô GDP tăng nhanh đòi hỏi khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên, tạo ra nhiều chất thải >> môi trường suy thoái
Về xã hội: Do dân số tăng quá nhanh >> người nghèo tăng>> bất bình đẳng
Về môi trường: Tài nguyên suy giảm, môi trường ô nhiễm, nhiều loài tuyệt chủng
II. TĂNG TRƯỞNG XANH 
1/ Khái niệm
Tăng trưởng xanh là phương thức phát triển kinh tế bền vững, một bộ phận của phát triển bền vững nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển, đồng thời bảo vệ môi trường, ngăn chặn sự mất mát về đa dạng sinh học, giảm thiểu sử dụng không bền vững tài nguyên thiên nhiên 
2/ Biểu hiện của tăng trưởng xanh
Giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu
Xanh hoá trong sản xuất: Đầu tư phát triển vốn tự nhiên, Ngăn ngừa và xử lí ô nhiễm
Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững 
Tăng trưởng xanh trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp và lối sống

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_10_sach_canh_dieu_bai_1_den_15.doc