Câu 2: Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là
A. sự thay đổi mùa trong năm.
B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
C. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
Câu 3: Nguyên nhân hình thành qui luật phi địa đới trên Trái Đất là
A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời
C. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ
D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo kinh độ
BỘ MÔN ĐỊA LÍ 10 Chào mừng CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ONLINE Giáo viên: Phạm Văn Nhanh Trường THPT Hòa An I. Quy định thống nhất và hoàn chỉnh của LVĐL MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ NỘI DUNG BÀI HỌC II. Quy luật địa đới III. Quy luật phi địa đới I. Quy định thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. 1. Khái niệm Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Cho biết nguyên nhân tạo nên quy luật này. II. Quy định thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. 1. Khái niệm. 2. Nguyên nhân: Do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực. II. Quy định thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. 2. Biểu hiện của quy luật. II. Quy định thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. 2. Biểu hiện của quy luật. Qua các ví dụ trên rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ? Trong 1 lãnh thổ các thành phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc lẫn nhau, một thành phần thay đổi → sự thay đổi các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. 1. Khái niệm 3. Ý nghĩa thực tiễn. Quy luật về tình thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý cho chúng ta thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng. Những hoạt động kinh tế của con người như chặt cây rừng, đốt nương, xây đập đã can thiệp vào các mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần của tự nhiên, ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí có thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn. Ví dụ 3 Phá rừng Đất bị xói mòn Khí hậu biến đổi Lũ lụt II. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm( SGK) Nguyên nhân nào dẫn đến sự sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ? 9 Dựa vào kiến thức mục I.1 sách giáo khoa trang 77, hãy nêu khái niệm về quy luật địa đới Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời . 6/30/2023 10 Nguyễn Thị Phương Biển I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm. * Nguyên nhân: Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời và lượng bức xạ Mặt Trời thay đổi từ Xích đạo về hai cực 6/30/2023 12 I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 2. Biểu hiện của quy luật Nhiệm vụ: Dựa vào nội dung kiến thức mục I.2. SGK trang 77 và các hình 12.1( Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất), hình 14.1( Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất), hình 19.1, 19.2( Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới), hãy điền tiếp vào chỗ trống trong các mục của phiếu học tập 1 để hoàn thiện nội dung tìm hiểu về biểu hiện của quy luật địa đới. 6/30/2023 13 I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 2. Biểu hiện của quy luật a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Vòng đai nóng Vòng đai ôn hòa Vòng đai ôn hòa Vòng đai lạnh Vòng đai lạnh Vòng đai băng giá vĩnh cửu Vòng đai băng giá vĩnh cửu 0 0 C 10 0 C 20 0 C 20 0 C 10 0 C 0 0 C Từ Bắc cực đến Nam cực, có 7 vòng đai nhiệt. Ranh giới là các đường đẳng nhiệt 6/30/2023 14 Nguyễn Thị Phương Biển I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 2. Biểu hiện của quy luật b. Các đai áp và các đới gió - Có 7 đai áp. - Có 6 đới gió hành tinh. c. Các đới khí hậu trên Trái Đất Đới khí hậu cực Đới khí hậu cận cực Đới khí hậu ôn đới Kiểu khí hậu ôn đớI lục địa Kiểu khí hậu ôn đới hải dương Đới khí hậu cận nhiệt Kiểu khí hậu cận nhiệt hoang mạc và bán hoang mạc Kiểu khí hậu cận nhiệt hảI dương Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải Đới khí hậu nhiệt đới Kiểu khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa Đới khí hậu cận xích đạo Đới khí hậu xích đạo Có 7 đới khí hậu chính ở mỗi bán cầu d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật Băng tuyết Đất đài nguyên Đất pốt dôn Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới Đất đen thảo nguyên, đồng cỏ núi cao Đất nâu rừng, cây bụi lá cứng Đất đỏ, vàng cận nhiệt Đất xám hoang mạc, bán HM Đất đỏ, nâu đỏ xa van Đất đỏ vàng(feralit), đen nhiệt đới => Có 10 nhóm đất Hoang mạc lạnh Đài nguyên Rừng lá kim Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới Rừng cận nhiệt ẩm Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt Rừng nhiệt đới Xa van, cây bụi Hoang mạc, bán hoang mạc Thảo nguyên, cây bụi ưa khô và đồng cỏ núi cao =>Có 10 kiểu thảm thực vật 6/30/2023 18 Nguyễn Thị Phương Biển II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan. 2. Nguyên nhân: Năng lượng trong lòng đất Các dãy núi Lục địa, đại dương Quy luật đai cao Quy luật địa ô II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 6/30/2023 20 Nguyễn Thị Phương Biển II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 2. Biểu hiện của quy luật Nội dung Quy luật đai cao Quy luật địa ô 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân 3. Biểu hiện Dựa vào nội dung kiến thức sách giáo khoa mục II.2 trang 78, lập bảng tóm tắt, so sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô theo mẫu sau: Nội dung Quy luật đai cao Quy luật địa ô 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân 3. Biểu hiện Sự thay đổi nhiệt, ẩm và lượng mưa theo độ cao địa hình. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương. Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo kinh độ. Hình 18: Các vành đai thực vật theo độ cao ở núi An-pơ (Châu Âu) Hình 19.11: Các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cap-ca Các thảm thực vật theo hướng kinh tuyến ở Bắc Mỹ Câu 1. Tính địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo A . vĩ độ B. kinh độ C. độ cao D. bờ tây và bờ đông lục địa CỦNG CỐ CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÂU HỎI SAU Câu 2: Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là A. sự thay đổi mùa trong năm. B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm. C. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ. D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ. Câu 3: Nguyên nhân hình thành qui luật phi địa đới trên Trái Đất là A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất. B. nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời C. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo kinh độ Nối các ý cho đúng 1. QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI 2. QUI LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI a. Sự phân bố các vành đai nhiệt b. Sự thay đổi các cảnh quan theo kinh độ c. Các đới đất và Các kiểu thảm thực vật d. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái đất e. Sự thay đổi các thảm thực vật theo đai cao f. Các đới khí hậu trên Trái Đất CÂU HỎI VỀ NHÀ Giải thích câu nói: “Các qui luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau”. Cho ví dụ
Tài liệu đính kèm: