Căn cứ :
+ tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên)
+ và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, thấp nhất là các nước kém phát triển.
CƠ CẤU DÂN SỐ BÀI 23 M’Luu CƠ CẤU DÂN SỐ 1. CƠ CẤU THEO GiỚI 2. CƠ CẤU THEO TUỔI I.CƠ CẤU SINH HỌC II.CƠ CẤU XÃ HỘI 1. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO LAO ĐỘNG 2. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA Khái niệm : Biểu thị mối tương quan giữa tỉ lệ giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. 1. Cơ cấu dân số theo giới I. CƠ CẤU SINH HỌC Trong đó : TNN : Tỉ số giới tính Dnam :Dân số nam Dnữ : Dân số nữ TNN = Dnam/Dnữ VÍ DỤ: DÂN SỐ VIỆT NAM : 78,7 TRIỆU NGƯỜI (2001)TRONG ĐÓ: . SỐ NAM LÀ 38,7 TRIỆU . SỐ NỮ LÀ 40,0 TRIỆU. Hãy tính tỉ số giới tính và nêu ý nghĩa? có sự biến động theo thời gian có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực. Cơ cấu dân số theo giới : Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc: phát triển kinh tế tổ chức đời sống xã hội của các nước ? Đối với kinh tế Tổ chức sản xuất xã hội Phát triển và phân bố sản xuất theo ngành nghề phù hợp với thể trạng, tâm sinh lý của mỗi giới. Tổ chức sản xuất xã hội theo lối sống, sở thích thị hiếu của từng giới. 2.Cơ cấu dân số theo tuổi Khái niệm : Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dân số thường được chia thành 3 nhóm tuổi : Nhóm dưới tuổi lao động Nhóm tuổi lao động Nhóm trên tuổi lao động 0-14 tuổi 15- 59 tuổi (hoặcđến 64 tuổi 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên PHÂN BIỆT NHỮNG NƯỚC CÓ DÂN SỐ GIÀ VÀ DÂN SỐ TRẺ DỰA VÀO BẢNG SAU: Nhóm tuổi Dân số già (%) Dân số trẻ (%) 0 – 14 15 – 59 60 trở lên <25 60 >15 >35 55 <10 Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. các nước phát triển có cơ cấu dân số già.. Ví dụ: Việt Nam, Ấn Độ, Bôt-xoa-na, Anh, Pháp, Nhật Bản, Em hãy cho biết: ? Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Dân số trẻ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ THUẬN LỢI: Nguồn lao động dồi dào. Thị trường tiêu thụ lớn. KHÓ KHĂN: Khó đáp ứng lương thực, thực phẩm. Sức ép về việc làm, y tế, giáo dục. Ảnh hưởng đến môi trường. Dân số già THUẬN LỢI KHÓ KHĂN CƠ CẤU DÂN SỐ GIÀ THUẬN LỢI: Trước mắt có nguồn lao động dồi dào. KHÓ KHĂN: Tương lai, nguy cơ thiếu lao động. Chi phí tăng trong chăm sóc lớp ngưới cao tuổi. Tháp dân sốcó 3 kiểu : 1.Kiểu mở rộng: đáy tháp rộng, đỉnh nhọn. 2.Kiểu thu hẹp: phình to ở giữa, thu hẹp ở đỉnh và đáy tháp. 3.Kiểu ổn định: hẹp ở đáy, rộng ở phần đỉnh. KIỂU MỞ RỘNG Thể hiện: Tỉ suất sinh cao Trẻ em đông Tuổi thọ trung bình thấp Dân số tăng nhanh Ví dụ: Bốt-xoa-na KIỂU THU HẸP Thể hiện: Tỉ suất sinh giảm nhanh Trẻ em ít Dân số có xu hướng giảm VD : Trung Quốc Chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già KIỂU ỔN ĐỊNH Thể hiện: Tỉ suất sinh thấp Tỉ suất tử : Thấp ở nhóm trẻ Cao ở nhóm già Tuổi thọ trung bình cao Dân số ổn định Ví dụ : Nhật Bản Tháp dân số cho biếtnhững đặc trưng cơ bản về dân số như : Cơ cấu tuổi Giới tính (nam , nữ) Tỉ suất sinh , tử Gia tăng dân số Tuổi thọ trung bình II. CƠ CẤU XÃ HỘI 1. Cơ cấu dân số theo lao động 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa CƠ CẤU DÂN SỐ THEO LAO ĐỘNG Nguồn lao động: Là bao gồm dân số trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động chia thành 2 nhóm: Nhóm dân số hoạt động kinh tế . Nhóm dân số không hoạt động kinh tế. Nguồn lao động Dân số hoạt động kinh tế Dân số không hoạt đông kinh tế Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên Nội trợ Học sinh – Sinh viên Tình trạng khác B. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế Khu vực I : Nông – lâm – ngư nghiệp Khu vực II : Công nghiệp và xây dựng Khu vực III : dịch vụ (giao thông, thương mại, du lịch, thông tin). Được chia thành 3 khu vực : Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh tình trạng phát triển kinh tế xã hội. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước. Các nước đang phát triển ở Châu Phi có tỉ lệ lao động ở khu vực I cao nhất. Các nước phát triển có tỉ lệ lao động ở khu vực I thấp nhất. HÃY SO SÁNH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA BA NƯỚC. ? BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA-XIN VÀ ANH, NĂM 2000(%) 63% 21% 16% ẤN ĐỘ BRA-XIN 2,2% 26,2% 71,6% 46% 24% 30% ANH KHU VỰC I KHU VỰC II KHU VỰC III Căn cứ : + tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) + và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, thấp nhất là các nước kém phát triển. 2.CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA
Tài liệu đính kèm: