CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm vững các khái niệm hợp ,giao ,hiệu ,phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó
2.Kỹnăng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định giao,hợp ,hiệu ,phần bù của hai tập hợp
-Rèn luyện kỹ năng biểu diễn các tập giao,hợp,hiệu,phần bù bằng biểu đồ Ven
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
-Say mê và yêu thích môn học
Tiãút 5 Ngày soạn:17/09/2006 CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nắm vững các khái niệm hợp ,giao ,hiệu ,phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó 2.Kỹnăng: -Rèn luyện kĩ năng xác định giao,hợp ,hiệu ,phần bù của hai tập hợp -Rèn luyện kỹ năng biểu diễn các tập giao,hợp,hiệu,phần bù bằng biểu đồ Ven 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác -Say mê và yêu thích môn học B-Phương pháp: -Phương pháp trực quan -Phương pháp gợi mỡ ,vấn đáp C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,phấn màu 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu D-Tiến trình lên lớp: I-ổn định lớp:Ổn định trật tự ,nắm sỉ số (1') II-Kiểm tra bài cũ:(6') ?A là tập hợp con của tập hợp B khi nào ?Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào Làm bài tập 3/13SGK III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề(1'):Giao,hợp ,hiệu của hai tập hợp được xác định như thê nào,ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1(10') HS:Thực hiện hoạt động1 A={1;2;3;4;6;12} B={1;2;3;6;9;18} C={1;2;3;6} GV:Nhân xét gì về tập hợp C,nó co liên quan gì với các tập A và B không? HS:Nó lấy các phần tử chung từ A và B GV:Giới thiệu C là giao của hai tập hợp A và B Hoạt dộng 2(10') HS:Thực hiện hoạt động 2 GV:Tập hợp C gồm những phàn tử nào? HS:{Minh,Nam,Hồng ,Nguyệt,Lan,Cường ,Dũng ,Tuyết,Lê} GV:Tập C như vậy gọi là hợp của A và B.Vậy hợp cuả hai tập A ,B được xác định như thế nào? HS:Trả lời GV:Vẽ hình minh hoạ HS:Xác định các tập AB,AB Hoạt động 3(10') GV:Xác định tập hợp C gồm các phần tử thuộc A mà không thuộc B HS:C={8;9} GV:Giới thiệu C là hiệu của A và B.Hãy định nghĩa hiệu của hai tập hợp? HS:Định nghĩa hiệu của hai tập hợp B A GV:Yêu cầu học sinh chỉ ra hiêu cua hai tập A và B trên hình vẽ Giao của hai tập hợp I-Giao của hai tập hợp: -Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A,vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.Kí hiệu C=AB -AB={x/xA và xB} - xAB{xA và xB} AB Hợp của hai tập hợp II-Hơp của hai tâpập hợp: -Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoạc thuộc B được gọi là hợp của A và B.Kí hiệu C=AìB -AìB={x/xA hoặcì xB} - xAB{xA hoặc xB} AB -Ví dụ:Cho hai tập hợp A={3;4;6;8;9} B={1;2;3;4;5;6;7} i,AB={3;4;6} ii,AB={1;2;3;4;5;6;7;8;9} Hiệu và phần bù của hai tập hợp III-Hiệu và phần bù của hai tập hợp: -Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.Kí hiệu C=A\B + A\B= {x/ xA và x B } + xA\B{ xA và x B } A -Minh hoạ hiệu của hai tập hợp A B A\B *)Khi B A thì A\B gọi là phần bù của B trong A.Kí hiệu CAB IV.Củng cố:(6') -Hãy phân biệt sự khác nhau giữa phép giao và hợp của hai tập hợp -Tập A\B và B\A giống nhau hay khác nhau? -Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/SGK a)A={Các bạn đươc xếp loại học lực giỏi},B={Các bạn có hạnh kiểm tốt} ?Số học sinh đươc khen hoặc giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt,vậy số lượng học sinh đó được tính như thế nào HS:Là số phần tử của tập A B: 15+20-10=25 b)Số học sinh chư được xếp loại học lực giỏi và hạnh kiểm tốt:45-25=20 V.Dặn dò:(1') -Nắm vững các định nghĩa giao,hợp ,hiệu,phần bù của hai tập hợp -Làm các bài tập 1,2,4/SGK;23,25,26,27/SBT -Chuẩn bị bài mới: + Tim hiêu xem các tập số đã học,tập nào là tập con của tập nào? + So sánh sự khác nhau giữa tập hợp (a;b) và [a;b]? VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: