CHƯƠNG VIII: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
TIẾT 36. BÀI 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
1. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Tích hợp GDMT:
+ Hoạt động công nghiệp quá mức gây ô nhiễm môi trường, mỗi cá nhân học sinh phải hành động cụ thể để bảo vệ môi trường.
+ TNTN có vai trò quan trọng đối với ngành công nghiệp, khoáng sản là loại tài nguyên không khôi phục được nên cần sử dụng hợp lí và khai thác kết hợp với bảo vệ môi trường.
- Tích hợp môn Hóa Học: Quá trình sản xuất xi măng, nguyên liệu là đá vôi, đất sét., để tạo ra sản phẩm cuối cùng là sự phối hợp của nhiều ngành, được phân công chặc chẻ trong từng công đoạn.
Ngày soạn: 12/1/2017 Ngày dạy: 16/1/2017 CHƯƠNG VIII: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP TIẾT 36. BÀI 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP 1. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Tích hợp GDMT: + Hoạt động công nghiệp quá mức gây ô nhiễm môi trường, mỗi cá nhân học sinh phải hành động cụ thể để bảo vệ môi trường. + TNTN có vai trò quan trọng đối với ngành công nghiệp, khoáng sản là loại tài nguyên không khôi phục được nên cần sử dụng hợp lí và khai thác kết hợp với bảo vệ môi trường. - Tích hợp môn Hóa Học: Quá trình sản xuất xi măng, nguyên liệu là đá vôi, đất sét..., để tạo ra sản phẩm cuối cùng là sự phối hợp của nhiều ngành, được phân công chặc chẻ trong từng công đoạn. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Tích hợp GDMT: Nhận biết được tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, có thể phục hồi để có mục đích sử dụng hợp lí. 3. Thái độ: - Học sinh nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học và công nghệ còn thua kém nhiều các nước trên thế giới và khu vực, đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ trẻ. - Hoạt động công nghiệp quá mức gây ô nhiễm môi trường, học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Nhận biết được các đặc điểm của các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội được thể hiện trên lượt đồ, tranh ảnh. + Phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội được thể hiện trên lượt đồ, tranh ảnh. + Biết quan sát, tìm hiểu, mô tả được đặc điểm của khu công nghiệp ở địa phương. + Phân tích được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển và phân bố công nghiệp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, hình ảnh, đoạn phim, tài liệu tích hợp, sơ đồ,... 2. Học sinh: SGK, vở ghi,... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ- định hướng bài: (1phút) - Kiểm tra: Kiểm tra trong bài - Định hướng: Trên bàn các em là sách vở, bút, thước... là sản phẩm của ngành công nghiệp. Sản phẩm công nghiệp có mặt ở hầu hết các hoạt động của đời sống hiện đại. Vậy ngành CN có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phát triển và phân bố của công nghiệp chịu tác động của các nhân tố nào? Đó là câu hỏi sẽ được làm sáng tỏ trong bài. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Vai trò (9 phút) Cá nhân - Bước 1 : Dựa vào những bức hình trên trình chiếu và nội dung phần 1. Vai trò, hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp ? Mỗi slide là một vai trò cụ thể. - Bước 2 : Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. *Tích hợp GDMT: Bên cạnh vai trò to lớn của công nghiệp, thì hoạt động công nghiệp quá mức còn gây ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất...) Dẫn chứng: Ở Trung Quốc, hoạt động sản xuất công nghiệp quá mức nên nhiều thành phố bị ô nhiễm không khí, người dân ra khỏi nhà phải đeo khẩu trang. Theo thống kê, ở TQ mỗi ngày có 4000 người chết do ô nhiễm không khí. Còn tại VN, vừa qua dọc biển của bốn tỉnh miễn trung từ Hà Tỉnh đến Thừa Thiên Huế cá chết hàng loạt do việc xã thải ra biển làm ô nhiễm môi trường biển của công ty Formosa Hà Tĩnh. Ở Đồng Nai, nhiều khu vực xã thải từ khu công nghiệp nên môi trường đất bị ô nhiễm kim loại nặng... Tình trạng môi trường ở Việt Nam tuy nghiêm trọng nhưng vẫn có thể cứu vãn nếu mỗi người dân biết góp sức của mình, chung tay bảo vệ môi trường. Vì vậy, chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường và tránh gây ô nhiễm. Vì môi trường xanh, sạch, đẹp và vì cuộc sống của chính chúng ta cũng như của các thế hệ sau. Hoạt động 2: Đặc điểm (15 phút) Cá nhân/ cặp - Bước 1 : Đọc mục I.2 trang 119 SGK cho biết sản xuất công nghiệp được chia thành mấy giai đoạn ? Cho ví dụ về mỗi giai đoạn. + Các giai đoạn của sản xuất công nghiệp độc lập nhau, có thể tiến hành đồng thời ở những địa điểm khác nhau. + So sánh với sản xuất nông nghiệp: Quá trình sản xuất theo quy trình bắt buộc, diễn ra trên cùng địa điểm. - Bước 2 : Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. - Býớc 3: Ðặc điểm tập trung cao độ của sản xuât công nghiệp được biểu hiện như thế nào? So sánh đặc điểm trên với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. - Bước 4: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 5: GV cho học sinh xem đoạn phim: *Tích hợp môn Hóa Học: Quá trình sản xuất xi măng (Công nghiệp Silicat – Hóa 9) Yêu cầu HS dựa vào đoạn phim cho biết để tạo ra một bao xi măng cần có sự phối hợp của những ngành nào? - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. HĐ 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp (15 phút ) Bước 1: Dựa vào sơ đồ các nhân tố trang 120, hãy cho biết có những nhóm nhân tố nào ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp? GV giảng về ảnh hưởng của nhân tố vị trí địa lí. * Liên hệ thực tế địa phương: + Hãy kể tên các khu công nghiệp ở tỉnh Phú Yên? Các khu công nghiệp này có vị trí thuận lợi như thế nào? + HS trả lời, GV nhận xét. . KCN Ðông Bắc Sông Cầu . KCN An Phú . KCN Hòa Hiệp: Gần khu dân cư, cách quốc lộ 1A 4 km, cách Tuy Hòa 8 km, gần điểm nối giữa quốc lộ 1A và đường đi Tây Nguyên, gẫn cảng Vũng Rô, cách cảng Nha Trang 100 km, cách cảng Quy Nhõn 110 km. Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm - Học sinh dựa vào sơ đồ SGK trang 120, thảo luận những vấn đề sau (thời gian 3 phút): + Nhóm 1,2: Tìm hiểu về vai trò nhóm nhân tố tự nhiên (khoáng sản; khí hậu, nước; đất, rừng, biển) đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. + Nhóm 3,4: Tìm hiểu về vai trò nhóm nhân tố kinh tế - xã hội (dân cư – nguồn lao động, tiến bộ KHKT, thị trường) đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm còn lại nhận xét, GV chuẩn kiến thức. * Tự nhiên: - Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố → chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp: Suối nước khoáng Phú Sen là nguồn nguyên liệu cho sản xuất nước giải khát Phú Sen, Pita của công ty CP kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên. - Khí hậu, nước: Phân bố, phát triển công nghiệp: luyện kim màu, dệt, nhuộm, thực phẩm,... - Đất, rừng, biển: Đất đai - địa chất cơ sở để xây dựng nhà máy; tài nguyên biển (cá, dầu khí, cảng nước sâu,..) tác động tới việc hình thành các xí nghiệp chế biến thủy sản, khai thác lọc dầu, đóng, sửa chữa tàu. *Tích hợp GDMT: TNTN có vai trò quan trọng đối với ngành CN như khoáng sản, khí hậu, nước,...đặc biệt khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi lại được. Do vậy trong quá trình sử dụng phải tính đến hiệu quả lâu dài,... * KT – XH: - Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động (dệt may) phân bố ở khu vực đông dân, các ngành kĩ thuật cao (điện tử) nơi có đội ngũ lành nghề - Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật phân bố xí nghiệp, việc khai thác và sử dụng tài nguyên. Cuộc cách mạng thứ tư giới thiệu hệ thống thực - ảo xóa mờ ranh giới giữa con người và máy móc, nâng cao đáng kể hiệu quả sản xuất và cho phép tạo ra sản phẩm riêng biệt cho đại chúng. - Thị trường (trong nước và ngoài nước): Lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước ảnh hưởng đến hoạt động của các xí nghiệp, công nghiệp. - Đường lối, chính sách: Định hướng, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp 1.Vai trò - Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển các vùng lãnh thổ. - Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập. => Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 2. Đặc điểm - Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn - Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. * Phân loại: Có 2 cách phân loại phổ biến: - Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động: + CN khai thác + CN chế biến - Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm: + Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất + Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người. II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp 1. Vị trí địa lí Tác động lớn đến việc lựa chọn xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất. 2. Nhân tố tự nhiên Là cơ sở quan trọng với phát triển và phân bố công nghiệp 3. Nhân tố kinh tế - xã hội Có ảnh hưởng trực tiếp, quyết định đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (5 phút) 1. Tổng kết 2. Củng cố: Câu 1: Hãy so sánh sự khác biệt của đặc điểm sản xuất công nghiệp so với sản xuất nông nghiệp? NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHIỆP Đối tượng sản xuất Cây trồng, vật nuôi Tài nguyên khoáng sản Tư liệu sản xuất Đất Máy móc Quá trình sản xuất Theo quy trình bắt buộc, trên cùng địa điểm Các giai đoạn sản xuất có thể diễn ra đồng thời, ở những địa điểm khác nhau Không gian sản xuất Rộng lớn, phân tán Tập trung cao độ Câu 2. Đối với các ngành kinh tế khác, công nghiệp cung cấp: A. Tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất. B. Nguồn lao động có tay nghề cao. C. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến. D. Nguồn vốn. Câu 3. Các giai đoạn sản xuất công nghiệp đều được sử dụng bằng: A. Thủ công. B. Bán thủ công. C. Máy móc D. A và B đúng. Câu 4. Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông, đầu mối giao thông. Sự phân bố đó chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Điều kiện tự nhiên. B. Vị trí địa lý. C. Kinh tế - xã hội. D. Cơ sở hạ tầng. 3. Hướng dẫn học tập: - Bài vừa học: + Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. + Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố CN hiện nay? + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố khu công nghiệp Hòa Hiệp (Hòa Hiệp Bắc, Ðông Hòa, Phú Yên) - Bài sắp học: Địa lí các ngành công nghiệp: Ngành công nghiệp năng lượng: công nghiệp khai thác than, khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực. Ngoài là nhiên liệu tạo ra năng lượng, than và dầu còn là nguyên liệu tạo ra nhiều sản phẩm. Khẩu trang y tế (có thành phần than). Màu sáp (thành phẩn có chiết xuất từ dầu) Ðể chuẩn bị tốt cho tiết sau, học sinh về nhà tìm hiểu: + Vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp năng lượng: công nghiệp khai thác than, khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực. + Liên hệ Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: