Giáo án Hóa học 10 Bài 29: Oxi-Ozon

Giáo án Hóa học 10 Bài 29: Oxi-Ozon

A.Mục tiêu

 I.Về kiến thức

• Học sinh biết:

 -Vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử oxi .

 -Tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của oxi và ozon là tính oxh mạnh, nhưng tính oxh của ozon mạnh hơn oxi .

 -Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sông s trên trái đất .

• Học sinh hiểu :

 -Nguyên nhân tính oxh của oxi và ozon .Chứng minh bằng phương trình phản ứng .

 -Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .

 II.Về kĩ năng

 -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và phương pháp điều chế

 -Viết pthh của phản ứng oxu với kim loại, phi kim, các hợp chất, một số pư của ozon .

 -Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp .

 -Nhận biết các chất khí .

 

doc 5 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 3758Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 Bài 29: Oxi-Ozon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.Mục tiêu
	I.Về kiến thức
Học sinh biết:
	-Vị trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử oxi .
	-Tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của oxi và ozon là tính oxh mạnh, nhưng tính oxh của ozon mạnh hơn oxi .
	-Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sông s trên trái đất .
Học sinh hiểu :
	-Nguyên nhân tính oxh của oxi và ozon .Chứng minh bằng phương trình phản ứng .
	-Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
	II.Về kĩ năng
	-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và phương pháp điều chế 
	-Viết pthh của phản ứng oxu với kim loại, phi kim, các hợp chất, một số pư của ozon .
	-Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp .
	-Nhận biết các chất khí .
III.Về giáo dục
	Giúp hs có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tầng ozon
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên:-Tranh ảnh(đĩa CD) về ứng dụng của oxi, lớp mù quang hóa bao phủ thành phố, tầng ozon trong tự nhiên..
	 -Hóa chất:bình chứa oxi, Fe, C, C2H5OH, KMnO4
	 -Dụng cụ:Ống nghiệm, giá thí ngiệm, cặp gỗ,muôi sắt, bát sứ, đèn cồn
Học sinh:-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
	 -Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử oxi suy ra ctpt oxi .
	 -Viết và cân bằng các ptpu oxhoa-khử .
C.Phương pháp :trực quan, đàm thoại, tìm tòi; Thỏa luận nhóm, trình bày cá nhân .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Vị trí và cấu tạo
-Yêu cầu hs dưạ vào BHTTH xác định vị trí của oxi .
-Yêu cầu hs viết cấu hình e của oxi từ đó suy ra CTCT và CTPT .
-GV boor sung:oxi cos 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân
 Để đạt cấu hình bền của khí hiếm(8e) thì mỗi nguyên tử oxi bỏ ra 2e tạo nên 2 cặp e dùng chung
 hay O=O
Đó là liên kết CHT không cực .
Hoạt động 2:Tính chất vật lý
-Cho hs quan sát lọ đựng khí oxi, yêu cầu hs nhận xét về trạng thái màu sắc .
-Mở nút lọ,đưa lê gần mũi, phẩy nhẹ tay:nhận xét mùi của oxi
-Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?Tại sao?
-Gv bổ sung:oxi có trong kk và là sản phẩm của quá trình quang hợp .
-Gợi ý hs giải thích tác dụng của các giàn mưa trong xử lý nước ngầm hay các đầm nuôi tôm .
Hoạt động 3:Tính chất hóa học
-Gv yêu cầu từ cấu hình e hãy cho biết khi tham gia pư hóa học, oxi chủ yếu nhận hay nhường e?
-Gv thông báo=3.44 chỉ kém F(=3,98) yêu cầu hs nhận xét độ hoạt động và TCHH đặc trưng của oxi .
-Hướng dẫn hs làm một số thí nghiệm để thấy được khả năng hoạt động của oxi
 +Thí nghiệm 1:dây Fe đỏ cháy trong oxi
 Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng trước và sau khi đưa dây Fe vào bình chứa khí oxi, giải thích bằng ptpu và xác định số oxh của các nguyên tố trong pu
Liên hệ thực tế:đây là lý do Fe để ngoài không khí bị gỉ nên cần quét một lớp sơn
 +Cho hs viết thêm một số pu giữa oxi với các lim loại khác như:Mg, Al, ..
 Hướng dẫn hs nhận xét khả năng pu của oxi với kim loại
 +Thí nghiệm 2:tác dụng với S
 Hơ nóng đầu đũa thủy tinh rồi lăn trên bột S đã chuẩn bị sẵn, S nóng chảy bám vào đầu đũa .Yêu cầu hs quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích bằng ptpu và xác định số oxh các nguyên tố 
 +Thí nghiệm 3:đốt cháy C2H5OH trong bát sư có mặt oxi kk.Nhận xét hiện tượng và viết ptpu
 Ứng dụng pu này làm cồn đốt nướng mực
Hoạt động 4: Ứng dụng
-Yêu cầu hs kể ra những ứng dụng của oxi đã biết
Hoạt động 5: Điều chế
-Hỏi : trong PTN muốn có một lượng oxi thì làm ntn?
 Kể tên và viết pt phân hủy
 Các cách thu oxi?tại sao?
-Giới thiệu ngắn gọn về quy trình sản xuất oxi trong CN
 +Từ không khí
 +Từ H2O
Hoạt động 6
-Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và so sánh với khí oxi về TCVL và TCHH
+Trạng thái
+Nhiệt độ hóa lỏng
+Tính tan trong nước
+Tính chất hóa học
Hoạt động 7
-Cho hs xem tư liệu hình ảnh về tầng ozon trong tự nhiên
Hoạt động 8
 -Chiếu một số hình ảnh (hoặc thông báo) về lớp mù quang hóa và giới thiệu cho hs biết về sự ô nhiễm của O3 do sự kết hợp các hợp chất oxit nito tạo thành và lớp mù quang hóa
 -Về tầng ozon trong khí quyển 
 -Ứng dụng của O3
GV bổ sung
 -Ngăn tia tử ngoại
 -Làm trong lành không khí(1 lượng nhỏ)
-STT:8 .
-chu kì:2 .
-Nhóm :VIA
-Cấu hình e:1S22S22P4
-CTCT:O=O
-Là chất khí ,không màu .
-Không mùi
-Nặng hơn kk.Vì d=~1,1
-Oxi ít tan trong nước .
-Oxi có 6e lớp ngoài, để đạt cấu hình bền của khí hiếm nó dể dàng nhận thêm 2e
-Là phi kim hoạt động mạnh .
-Có tính oxh mạnh
-khi đốt dây Fe cháy sáng, khi đưa vào bình có khí oxi thì dây Fe cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, có tiếng nổ lách tách bắn ra các hạt màu nóng đỏ bám vào thành bình màu nâu là Fe3O4
-Ptpu:
Oxi tác dụng dược với hầu hết các kim loại trừ Ag, Au,Pt
-Khi S cháy có ngọn lửa xanh mờ, khi đưa vào bình oxi S cháy sáng cho ngọn lửa xanh tím
Ptpu:
-Pư bốc cháy tạo CO2 và H2O
-Cần cho sự hô hấp của người và động vật
-Đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
-Phân hủy những hợp chất kém bền với nhiệt và chứa nhiều oxi .
-2KMnO4K2MnO4
 + O2 +MnO2
-KClO3KCl +O2
-H2O2H2O +O2
+Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng
+Hóa lỏng ở -1120C
+Tan nhiều trong nước
+Có tính oxh mạnh,mạnh hơn oxi
 *Tác dụng được với hầu hết kim loại(trừ Au.Pt)
 *Với phi kim, hợp chất vô cơ và hữu cơ
-Tạo ra do sự phóng điện (tia chớp, sét..)
-Oxh một số hợp chất hữu cơ trong tự nhiên (nhựa thông, rong biển..)
A.OXI
I.Vị trí và cấu tạo
 -Nguyên tố oxi có:
 +Số hiệu:8
 +Chu kì :2
 +Nhóm:VIA
 -Cấu hình:1S22S22P4
 -CTCT: hay O=O
 -CtPT:O2
II.Tính chất vật lý
 -Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí(d~1,1)
 -Hóa lỏng ở -1830C
 -Ít tan trong nước
III.Tính chất hoas học
 1.Tác dụng với kim loại
 Tác dụng được với hầu hết các kim loại trừ Ag, Au,Pt
2.Tác dụng với phi kim
 Tác dụng với hâù hết phi kim trừ halogen
3.Tác dụng với hợp chất
 Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
IV.Ứng dụng
-Hô hấp cho người và động vật
-Luyện gang, thép
-Làm bình thở oxi trong y tế
V.Điều chế
 1.Trong PTN 
 Phân hủy những hợp chất giàu oxi nhưng kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2
2KMnO4K2MnO4
 + O2 +MnO2
2. Trong CN
 - Không khíO2
 -H2OH2 +1/2 O2
B.OZON .
 I.Tính chất
 1.Tính chất vật lý
 -Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng
 -Hóa lỏng ở -1120C
 -Tan nhiều trong nước
 2.Tính chất hóa học
 -Có tính oxh rất mạnh, mạnh hơn oxi
 -Tác dụng được với hầu hết kim loại(trừ Au.Pt)
 -Với phi kim, hợp chất vô cơ và hữu cơ
II.Ozon trong tự nhiên
III.Ứng dụng
 -Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn..
 -Chữa sâu răng .
 -Sát trùng nước sinh hoạt .

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 29OXIOZON.doc