Giáo án Hóa học 10 - Tiết 83, 84: Luyện tập chương 7

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 83, 84: Luyện tập chương 7

I. MỤC TIÊU

1. Củng cố kiến thức

+ Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học, hằng số cân bằng.

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và làm chuyển dịch cân bằng.

2. Rèn kĩ năng

+ Vận dụng các yếu tố tốc độ và sự chuyển dịch cân bằng để giải thích các quá trình hoá học trong tự nhiên và trong sản suất, vận dụng hằng số cân bằng để giải các bài toán hoá học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

- HS:

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1426Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 83, 84: Luyện tập chương 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/03/2010
Ngày giảng: 12/03/2010
TIẾT 83 – 84: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 7
I. MỤC TIÊU
1. Củng cố kiến thức
+ Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học, hằng số cân bằng. 
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và làm chuyển dịch cân bằng.
2. Rèn kĩ năng
+ Vận dụng các yếu tố tốc độ và sự chuyển dịch cân bằng để giải thích các quá trình hoá học trong tự nhiên và trong sản suất, vận dụng hằng số cân bằng để giải các bài toán hoá học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, nhóm nhỏ, bài tập.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành: 
- GV sử dụng kĩ thuật “công não” huy động HS cả lớp trình bày các vấn đề xoay quanh chương 7.
2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
* Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về tốc độ pu và cb hh.
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Từ phần khởi động GV y/c HS tóm tắt lại theo dàn ý:
+ Các yếu tố a/h đến tốc độ pu và cb hh
+ Kn tốc độ pu và cb hh
+ Hằng số cb. Nguyên lí chuyển dịch cb hh.
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
3. Hoạt động 2: Giải bài tập
* Mục tiêu: HS vận dụng được lí thuyết vào giải 1 số bài tập liên quan
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV vấn đáp HS, y/c HS nêu những bài tập đã làm được và chưa làm đc, gv kiểm tra và HD HS phương pháp giải các bài tập
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS lên bảng làm các bài tập sau:
Câu hỏi 1 : Tốc độ phản ứng là gì ?
Câu hỏi 2 : Sự thay đổi của tốc độ phản ứng :
Các yếu tố ảnh hưởng
Sự thay đổi của tốc độ phản ứng
Thí dụ
Tăng nồng độ chất tham gia phản ứng 
Tăng áp suất
Tăng nhiệt độ phản ứng 
Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia phản ứng 
Có mặt chất xúc tác
Câu hỏi 3: Cân bằng hoá học là gì ? Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động.
Câu hỏi 4 : Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng ? Những yếu tố nào làm chuyển dịch cân bằng ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi 5 : Để tăng hiệu suất quá trình :
	2SO2 + O2 2SO3 DH < 0
Người ta thường :
	A. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất chung của hệ.
	B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất chung của hệ.
	C. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất chung của hệ.
	D. Giữ ở nhiệt độ thích hợp để duy trì tốc độ phản ứng, tăng áp suất chung của hệ.
	Hãy chọn đáp án đúng.
Câu hỏi 6 : Bài tập 1 (SGK) ; 	Câu hỏi 7 : Bài tập 2 (SGK).
Câu hỏi 8 : Bài tập 3 (SGK) ; 	Câu hỏi 9 : Bài tập 4 (SGK).
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt phương pháp cho HS
4. Tổng kết và HD học bài
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài ôn tập, phương pháp giải 1 số dạng bài tập thường gặp
- BTVN: Hoàn thiện các bài tập phần luện tập trong SGK
(hết tiết 83)
(tiết 84)
5. Hoạt động 3: Giải bài tập
* Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết giải các bài tập liên quan
* Thời gian: 35p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV kiểm tra phần làm BTVN của HS, vấn đáp HS những bài tập đa số HS làm được, gọi 1 số HS lên bảng chữa
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS thảo luận theo bàn tìm cách giải (HD HS chưa làm được) các bài tập khó. Sau đó GV cho HS lên bảng giải chi tiết. Y/c HS làm các bài tập sau:
Câu hỏi 1 : Bài tập 5 ; 	Câu hỏi 2 : Bài tập 6 ; 	Câu hỏi 3 : Bài tập 7 
Câu hỏi 3 : Phản ứng tổng hợp amoniac là một trong những sản xuất hoá học quan trọng. Từ amoniac người ta sản xuất phân đạm, axit nitric, thuốc nổ Hỏi trong phản ứng tổng hợp amoniac biểu diễn ở PTHH sau :
	 	2N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) 
Tốc độ phản ứng hoá học tổng hợp amoniac sẽ tăng bao nhiêu lần nếu tăng nồng độ hiđro lên 2 lần khi nhiệt độ của phản ứng được giữ nguyên.
 A. 2 lần.	 	B. 4 lần.	C. 8 lần.	D. 16 lần.
Câu hỏi 4 : Tỉ khối hơi của sắt (III) clorua khan so với không khí ở nhiệt độ 4570C là 10,50 và ở 5270C là 9,60 vì tồn tại cân bằng : 2FeCl3 (K) Fe2Cl6 (K).
a. Tính % số mol Fe2Cl6 ở hai nhiệt độ trên tại thời điểm cân bằng.
b. Phản ứng trên là thu nhiệt hay toả nhiệt ? Tại sao ? 
Câu hỏi 5 : Người ta tiến hành phản ứng : PCl5 PCl3 + Cl2 với 0,3 mol PCl5 ; áp suất đầu là 1 atm. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất đo được bằng 1,25 atm (V,T = const).
a. Tính độ phân li và áp suất riêng của từng cấu tử.
b. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa độ phân li và áp suất chung của hệ.
Câu hỏi 6 : Vì sao trong các viên than tổ ong, người ta tạo ra những lỗ rỗng? Giải thích vì sao khi nhóm lò than người ta phải quạt gió vào lò bằng quạt tay hoặc quạt máy? Còn khi ủ bếp than, người ta đậy nắp lò than?
Câu hỏi 7 : Tính nồng độ tại thời điểm cân bằng của hệ khi trộn 1 mol CH3COOH với 1 mol C2H5OH. Biết thể tích chung của hệ tại thời điểm cân bằng là 120 ml và hằng số cân bằng nồng độ của phản ứng : CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O ở nhiệt độ thí nghiệm là 4.
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt phương pháp giải cho HS
6. Tổng kết toàn bài và HD HS ôn tập 
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm của chương
- Y/c HS hoàn thiện các BT SGK
- Chuẩn bị bài TH theo mẫu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 83 - 84Luyen tap toc do pu va cbhh6.doc