1-Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.
- Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì?
2. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự giác thực hiện nhiệm vụ GV giao.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
Chương 4: PHÂN BÀO Tiết 21- Bài 18: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Ngày soạn: 18/1/2022 Ngày dạy, lớp dạy: Tiết theo PPCT Tiết dạy Thời điểm dạy I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào. - Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. - Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì? 2. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tự giác thực hiện nhiệm vụ GV giao. - Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học. - Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Sách giáo khoa, máy tính. - Sơ đồ động quá trình nguyên phân, giảm phân. - PHT Kỳ đầu Kỳ giữa Kỳ sau Kỳ cuối Nhiễm sắc thể NST kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. NST tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào. NST dãn xoắn dần Màng nhân, nhân con Màng nhân, nhân con tiêu biến. Màng nhân, nhân con xuất hiện Thoi vô sắc Thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào hai phía của NST tại tâm động Thoi phân bào tiêu biến. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Tổ chức dạy học: A. KHỞI ĐỘNG ( 1 phút) 1. Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. 2. Kỹ thuật tổ chức: -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. 3. Sản phẩm cần đạt: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. 4. Cách tổ chức: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. STT NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1 Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng 2 Ở giảm phân có 2 lần phân bào. 3 Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn. 4 Ở quá trình nguyên phân và giảm phân sẽ tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau ở các loài sinh sản hữu tính. 5 Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và giảm phân NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc - GV đưa ra 5 nội dung có thể đúng, có thể sai. Yêu cầu học sinh dự đoán nội dung nào đúng, nội dung nào sai. - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV cho thời gian chuẩn bị của 2 nhóm là 1 phút. - Khi giáo viên hô “ Bắt đầu” lần lượt đại diện của hai đội lên bảng ghi những dự đoán của đội mình. Câu nào đúng thì ghi chữ “Đ”, câu nào sai thì ghi chữ “S”.( mỗi đại diện của đội chơi chỉ ghi 1 dự đoán sau đó về chỗ chuyền phấn cho đại diện tiếp theo lên bảng ghi tiếp.) Trong thời gian 30 giây đội nào có nhiều dự đoán đúng và trong thời gian ngắn nhất là đội thắng cuộc. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 35 phút) 1. Mục tiêu : - Học sinh phải nêu được chu kỳ tế bào, mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào. - Trình bày được các kỳ của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. - Nêu dược quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hoà phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì? 2.Kĩ thuật tổ chức: Lược đồ tư duy, KWL, chia nhóm ... 3. Sản phẩm cần đạt: Trả lời được các câu hỏi đặt gia, khái quát được kiến thức cần đạt, giải quyết được các vấn đề liên quan. 4. Cách tổ chức: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. ? Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào trải qua mấy giai đoạn, kể tên các giai đoạn đó ? GV đánh giá, kết luận Hoạt động :2 GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu công việc đối với HS. Các pha Đặc điểm Pha G1 Pha S Pha G2 GV chỉnh sửa, bổ sung. Hoạt động :3 Yêu cầu : Quan sát hình 18.2, hoàn thành phiếu học tập sau : Các kì Đặc điểm Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. ? Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân ? GV đánh giá, kết luận. HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập, thảo luận để hoàn thành. HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập. HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. I. Chu kì tế bào : - Khái niệm : chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. - Chu kì tế bào gồm giai đoạn trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì và một giai đoạn phân chia. - Giai đoạn trung gian gồm 3 pha : + Pha G1 : là giai đoạn tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng. + Pha S : là giai đoạn các NST nhân đôi. + Pha G2 : là giai đoạn tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho phân bào. II. Quá trình nguyên phân: 1. Phân chia nhân : Gồm 4 kì : + Kì đầu :NST kép co xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện. + Kì giữa : Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động. + Kì sau : Các nhiễm sắc tử táchnhau và đi về hai cực của tế bào. + Kì cuối : NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện. 2. Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất cũng phân chia thành 2 tế bào con. III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân : Từ 1 TB mẹ → 2 TB con. - Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên. - Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương. - Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài. C: LUYỆN TẬP (4 phút) Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gianchieems phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian: (1) Có 3 pha: G1, S và G2 (2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng (3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép (4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4) Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Đáp án: A Câu 4: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Hiển thị đáp án Đáp án: B D: VẬN DỤNG (4’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Khối u do ung thư phát triển rất nhanh có phải bệnh về điều hoà phân bào? (tế bào ung thư phân bào liên tục, thời gian phân bào ngắn và có khả năng phát tán tế bào đến các nơi khác). STT NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1 Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng S 2 Ở giảm phân có 2 lần phân bào. Đ 3 Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn. Đ 4 Ở quá trình nguyên phân và giảm phân sẽ tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau ở các loài sinh sản hữu tính. S 5 Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và giảm phân NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc S E: MỞ RỘNG (1’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Tìm thêm các ví dụ cho thấy được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. Xác nhận, kí ngày Nhóm trưởng: (ký, ghi rõ họ tên) Lê Thị Hoài Phượng Tổ trưởng: (ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Kha
Tài liệu đính kèm: