Giáo án Sinh học Lớp 10 - Năm học 2008-2009

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu :

 - Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

 -Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).

 -Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

II Chuẩn bị :

 - Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.

 - Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật)

III. Tiến trình:

1.Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

10A1:

10A2:

10A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

 -Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội? Cho ví dụ ?

3. Giảng bài mới:

 

doc 65 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Tiết : 1PPCT
Ngày soạn: 2/9/08
Ngày giảng:7/9/08 
I. Mục tiêu : 
	 - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
	- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
	- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
	- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
 -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát hoá 
II.Chuẩn bị : 
	- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.
	- Các thiết bị phục vụ giảng dạy
III.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
10A1:
10A2:
10A3:
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Giảng bài mới: 
 Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức
 Quan sát tranh
 Hình 1 sách giáo khoa
* Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?
* Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cq...
* Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? 
* Trong các cấp của thế giới sống cơ thể giữ vai trò quan trọng ntn?
* Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống? Virút có được coi là cơ thể sống?
+ Giải thích: 
-Nguyên tắc thứ bậc: ng tử®phân tử®đại phân tử
-Tính nổi trội:từng tế bào thần kinh không có được đặc điểm của hệ thần kinh.
*Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát triển..thì phải như thế nào?
*Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng?(uống rượu nhiều..)
+Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay.
I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:
1) Khái niệm:
- Người ta chia thế giới sống thành các cấp độ tổ chức khác nhau: phân tử® bào quan® tế bào® mô ® cơ quan® hệ cơ quan® cơ thể ® quần thể ® quần xã ® hệ sinh thái® sinh quyển.
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã,hệ sinh thái.
2) Cơ thể:
- Cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
 Bào quan® tế bào® mô® cơ quan®cơ thể..
-Tính nổi trội:Được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành không thể có được.
2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển
3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:
-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong phú ngày nay của sinh giới và sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá. 
4..Củng cố: 
	- Câu hỏi và bài tập cuối bài 
	- Trình bầy đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống? 
Tiết 2 -Bài 2:	
 	CÁC GIỚI SINH VẬT	
Tiết : 2PPCT
Ngày soạn: 2/9/08
Ngày giảng: 9/9/08 
I. Mục tiêu : 
	- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.
	-Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).
	-Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
II Chuẩn bị : 
	- Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.
	- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật)
III. Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
10A1:
10A2:
10A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	-Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội? Cho ví dụ ?
3. Giảng bài mới:
 Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức
*Em hiểu thế nào là giới?
*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?
-Giới Khởi sinh (Monera)
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
-Giới Thực vật(Plantae)
-Giới Động vật(Animalia) 
*Đặc điểm của giới Khởi sinh?
*Phương thức sống? 
* Giới Nguyên sinh gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh?
* Giới Nấm gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nấm?
* Giới Thực vật gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Thực vật?
* Giới Động vật gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Động vật?
* Học sinh hoàn thành phiếu học tập 
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1) Khái niệm giới:
- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
-Giới Khởi sinh (Monera)® Tế bào nhân sơ 
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi) Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae) nhân thực
-Giới Động vật(Animalia) 
II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1)Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ 1-5mm.
- Phương thức sống đa dạng.
2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
 ( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
-Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng, sống dị dưỡng.
3)Giới Nấm:(Fungi)
-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào. Thành tế bào chứa kitin.
- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.
4)Giới Thực vật:( Plantae)
 (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ.
-Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang hợp(có diệp lục) tự dưỡng.
5)Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
4.Củng cố: 
	- Bài tập cuối bài
PHIẾU HỌC TẬP
Giới
Sinh vật
đặc điểm
Nhân sơ
Nhân thực
Đơn bào
Đa bào
Tự dưỡng
dị dưỡng
Khởi sinh
Vi khuẩn
+
+
+
+
Tảo
+
+
+
+
Nguyên sinh
Nấm nhày
+
+
+
ĐVNS
+
+
+
+
Nấm
Nấm men
+
+
+
Nấm sợi
+
+
+
Thực vật 
Rêu,Quyết
Hạt trần Hạt kín
+
+
+
+
Động vật 
Đ vật có dây sống Cá,lưỡng cư
+
+
+
5. Về nhà:
- Hướng dẫn các em đọc thêm phần: em có biết- Hệ thống 3 lãnh giới.
	-Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea)
 3 lãnh giới	-Lãnh giới 2: Vi khuẩn ( Bacteria)
 ( Domain)	-Lãnh giới 3 - Giới Nguyên sinh
	 ( Eukarya) - Giới Nấm
	 - Giới Thực vật
	 - Giới Động vật 
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
Tiết : 3PPCT
Ngày soạn: 2/9/08
Ngày giảng: 9/9/08
I. Mục tiêu: 
	-Học sinh phải nêu dược các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
	-Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
	-Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
-Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp 
II. Chuẩn bị : 
- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn ( hình 3.1 và hình 3.2 SGK )
1. Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
10A1:
10A2:
10A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của 3 trong 5 giới?
3. Giảng bài mới: 
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
 Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức
GV Trong tự nhiên có khoảng 92 nguyên tố hoá học chỉ có vài chục nguyên tố cần thiết cho sự sống.
*Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ lệ các nguyên tố trong cơ thể( Đại vi lượng)
* Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế nào đối với tế bào? 
Tranh H 3.1 và 3.2
* Nghiên cứu sách giáo khoa và hình 3.1, 3.2 em hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước?
* Em nhận xét về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn?(khi cho nước đá vào cốc nước thường)
 *Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh?G. thích
*Theo em nước có vai trò như thế nào? đối với tế bào cơ thể sống?( Điều gì xảy ra khi các sinh vật không có nước?) 
I. Các nguyên tố hoá học:
1)Các nguyên tố đa lượng và vi lượng:
a.Nguyên tố đa lượng:
- Các nguyên tố có tỷ lệ > 10 - 4 ( 0,01%)
- C, H, O, N, S, P, K
b. Các nguyên tố vi lượng:
- Các nguyên tố có tỷ lệ < 10 - 4 ( 0,01%)
- F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr
2) Vai trò của các nguyên tố hoá học trong tế bào:
- Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
- Cấu tạo nên các chất hữu cơ và vô cơ.
- Thành phần cơ bản của enzim, vitamin
II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1)Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.
2)Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.
- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể
4.Củng cố: 
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )
-Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn?(Hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm) 
Bài 4, 5: CACBONHYDRAT, LI PIT VÀ PRÔTÊIN
Tiết : 4 PPCT
Ngày soạn: 10/9/08
Ngày giảng: 15/9/08
I. Mục tiêu :
- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
-Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể. 
	- Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
	-Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
	-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
	-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích tổng hợp
II.Chuẩn bi:
	- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của prôtêin.
- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi
III.Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 
10A1:
10A2:
10A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bầy cấu trúc hóa học, đặc tính lí hóa và vai trò của nước trong cơ thể sống?
3. Giảng bài mới: 
 Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức
* Em hãy kể tên các ...  thuốc kháng sinh, mì chính, thuốc trừ sâu sinh học...
2)Virút ký sinh ở thực vật:
 - Khoảng 1000 loại virút gây bệnh cho thực vật nhiễm vào cây do côn trùng, nông cụ...
 - Cây bị nhiễm virút lá thường bị đốm vàng, nâu, xoăn, héo...rồi rụng. Thân còi cọc.
3)Virút ký sinh ở côn trùng:
 - Virút ký sinh và gây bệnh cho côn trùng đồng thời côn trùng đôi khi là ổ chứa virút để lây nhiễm sang các cơ thể khác(động vật)
II. ứng dụng của virút trong thực tiễn:
1)Trong sản xuất các chế phẩm sinh học:
 - Dùng virút(phagơ) để làm thể truyền trong kỹ thuật cấy gen để sản xuất prôtêin, hooc môn, dược phẩm...
2)Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virút:
 - Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh chỉ gây hại cho 1 số sâu nhất định không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
III. Bệnh truyền nhiễm:
1)Khái niệm:
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
2)Phương thức lây truyền:
a.Truyền ngang:
-Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt.
b.Truyền dọc:Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
3)các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút:
a.Bệnh đường hô hấp 90% là do virút như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS. Virút xâm nhập qua không khí. 
b.Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột...
c.Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ gây bệnh dại, bại liệt, viêm não...
d.Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan B, HIV...
e.Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm...
II.Miễn dịch:
1)Miễn dịch không đặc hiệu:
- Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da...
2)Miễn dịch đặc hiệu:
a.Miễn dịch thể dịch:
- Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên.
b.Miễn dịch tế bào:
- Khi có tế bào nhiễm(tế bào bị nhiễmVR,VK )tế bào Tđộc(TC) tiết ra prôtêin làm tan tế bào nhiễm
3)Phòng chống bệnh truyền nhiễm:
- Tiêm chủng phòng bệnh, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh và giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
4.Củng cố: 
 - Miễn dịch là gì ? Phân biệt miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm ?
- Trong thực tế làm cách nào để tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể ?
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lập Thạch, ngày ......tháng.....năm 201....
TỔ TRƯỞNG CM
LÊ THỊ THANH HƯƠNG
Ngày soạn:......../........../..........	Ngày giảng:......../........./.........
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Tiết: 34: PPCT
I. Mục tiêu:
- Học sinh phải nêu và khái quát hoá được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thấy được tính đa dạng về dinh dưỡng của chúng.
- Nêu được tính đa dạng về chuyển hoá của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật có vài kiểu chuyển hoá vật chất cùng tồn tại trong tế bào. 
- Thấy được sự sinh trưởng rất nhanh chóng của vi sinh vật khi gặp điều kiện thuận lợi cũng như các tác nhân lý hoá ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người chủ động điều khiển nó.
- Nêu được sự sinh sản của vi khuẩn bằng các hình thức ngoại bào tử, bào tử đốt và nảy chồi.
- Trình bày được 3 loại cấu trúc cơ bản của virút, sự xâm nhiễm của virút và hệ thống miễn dịch của cơ thể chống vi sinh vật.
- Nêu được ví dụ minh hoạ từng khái niệm, những ví dụ rất phong phú trong đời sống minh hoạ cho bài học. 
 -Rèn luyện kĩ năng khái quát hoá cho học sinh
II.Chuẩn bị:
	- Các bảng sơ đồ ở sách giáo khoa 
III.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số/ Tên HS nghỉ
10a1
10a3
10a4
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tình hình tự ôn tập của học sinh.
3. Giảng bài mới: 
I.Chuyển hoá vật chất và năng lượng:
1) Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:
Năng lượng ánh sáng
Chất hữu cơ 2 Kiểu dinh dưỡng 1 CO2
	 4	 3
Năng lượng hoá học 
- 1 Quang tự dưỡng:vi khuẩn lam,vi tảo
- 2 Quang dị dưỡng:vi khuẩn tía, lục
- 3 Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat,lưu huỳnh
- 4 Hoá dị dưỡng:vi khuẩn ký sinh,hoại sinh
2) Nhân tố sinh trưởng:
- Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết dưỡng.
3)Hãy điền những ví dụ dại diện vào cột 4 trong bảng:
Kiểu hô hấp hay lên men
Chất nhận êlectron 
Sản phẩm khử
Ví dụ nhóm vi sinh vật 
Hiếu khí
O2
H2O
Nấm, ĐVNS, vi tảo, vi khuẩn hiếu khí
Kỵ khí
NO3–
NO2–,N2O,N2
Vi khuẩn đường ruột Pseudomonas, Baccillus
SO42–
H2S
Vi sinh vật khử lưu huỳnh
CO2
CH4
Vi sinh vật sinh mêtan
Lên men
Chất hữu cơ ví dụ 
-Axêtanđêhit
-Axit piruvic
 -Êtanol
 - Axit lactic
-Nấm men rượu
- vi khuẩn lactic
II. Sinh trưởng của vi sinh vật:
1)Đường cong sinh trưởng:
- Giải thích các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục?
2)Độ pH và sinh trưởng của vi sinh vật:
- pH trung tính: nhiều loại vi sinh vật ký sinh, họai sinh
- pH hơi axit: Nấm men
- pH axit: Vi khuẩn Lactic, vi khuẩn gây viêm dạ dày Helicobacter
III. Sinh sản và sinh trưởng của vi sinh vật:
- Các chất hữu cơ cacbon như đường có thể là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn nhưng nếu nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh tế bào.
IV. Virút:
* Virút nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống?
- Đặc điểm vô sinh: không có cấu tạo tế bào, có thể biến thành dạng tinh thể, không có trao đổi chất riêng, cảm ứng...
-Đặc điểm của cơ thể sống có tính di truyền đặc trưng, 1 số virút còn có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể vật chủ phát triển...
* Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
STT
Virút 
Loại axit nuclêic 
Vỏ Capsit có đối xứng
Có vỏ bọc ngoài vỏ capsit
Vật chủ
Phương thức lan truyền
1
HIV
 ARN1 mạch 2 phân tử 
Khối
Có
Người
Qua máu..
2
Virút khảm thuốc lá
 ARN 1 mạch
Xoắn
Không 
Cây thuốc lá
Chủ yểu do ĐV chích đốt
3
Phagơ T2
ADN 2 mạch
Hỗn hợp
Không 
E.coli
Qua nhiễm dịch phagơ
4
Virút cúm
 ARN 1 mạch
Xoắn
Có
Người
Chủ yếu qua sol khí
IV. Bài tập:
Bài tập phần Vi sinh vật:
Công thức tổng quát: Nt = No 2k
Bài tập 1:
 Một loài vi sinh vật có thời gian thế hệ là 20 phút, hỏi phải nuôi cấy 4000 tế bào vi khuẩn này trong bao lâu để thu được 512000 tế bào mới?
Bầi tập 2: 
Người ta nuôi cấy 1000 tế bào vi khuẩn trong 2h thu được 1024 tế bào mới, vậy thời gian thế hệ của loài này là bao nhiêu phút?
4. Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành các bảng thống kê kiến thức theo mẫu sau:
C©u 1. T×m c¸c néi dung thÝch hîp ®iÒn vµo « trèng hoµn thµnh b¶ng sau:
STT
C¸c kiÓu dinh d­ìng
Nguån n¨ng l­îng
Nguån C¸cbon
C¸c vi sinh vËt
1
Quang tù d­ìng
¸nh s¸ng
CO
T¶o, vi khuÈn l­u huúnh mµu tÝm, mµu lôc 
2
Quang dÞ d­ìng
¸nh s¸ng
ChÊt h÷u c¬
Mét sè vi khuÈn kh«ng l­u huúnh mµu tÝa, mµu lôc 
3
Ho¸ tù d­ìng
Ho¸ n¨ng
CO
Vi khuÈn hi®r«, vi khuÈn nitrat ho¸, vi khuÈn «xi ho¸ 
4
Ho¸ dÞ d­ìng
Ho¸ n¨ng
ChÊt h÷u c¬
§éng vËt nguyªn sinh, nÊm vµ ®a sè vi khuÈn kh«ng quang hîp 
C©u 2. T×m c¸c néi dung thÝch hîp ®iÒn vµo « trèng hoµn thµnh b¶ng sau:
STT
KiÓu h« hÊp hay lªn men
ChÊt nhËn ªlectron
S¶n phÈm khö
Sè ATP/gluc«z¬
VÝ dô nhãm vi sinh vËt
1
HiÕu khÝ 
O2
H2O
38
NÊm, ®éng vËt nguyªn sinh, vi t¶o, vi khuÈn hiÕu khÝ 
2
KÞ khÝ 
NO3-
NO2-,N2O, N2
25
Vi khuÈn ®uêng ruét, Pseumonas, Baccillus
SO42-
H2S
22
Vi sinh vËt khö S 
CO2
CH4
<25
Vi sinh vËt sinh mªtan 
3
Lªn men
ChÊt h÷u c¬ vÝ dô
-Axªtal ®ªhit
-Axit piruvic
- £tanol
- Axit lactic
2
NÊm men r­îu vi khuÈn lactic 
C©u 3. T×m néi dung thÝch hîp ®iÒn vµo « trèng hoµn thµnh b¶ng sau:
STT
Ph©n gi¶i
Tæng hîp
1
§Æc ®iÓm 
ChÊt h÷u c¬ phøc t¹p d­íi t¸c ®éng cña enzinl ®­îc ph©n gi¶i thµnh chÊt h÷u c¬ ®¬n gi¶n vµ gi¶i phãng ATP 
ChÊt h÷u c¬ phøc t¹p ®­îc tæng hîp tõ c¸c chÊt h÷u c¬ ®¬n gi¶n nhê xóc t¸c cña enzim vµ sö dông ATP 
2
øng dông trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng 
- S¶n xuÊt thùc phÈm, chÊt dinh d­ìng cho ng­êi, vËt nu«i, c©y trång
- Ph©n gi¶i c¸c chÊt ®éc l¹, t¹o bét giÆt sinh häc, c¶i thiÖn c«ng nghiÖp thuéc da
- S¶n xuÊt sinh khèi (pr«tªin ®¬n bµo), c¸c axit amin kh«ng thay thÕ
- S¶n xuÊt c¸c chÊt xóc t¸c sinh häc, g«m sinh häc 
C©u 4. T×m néi dung thÝch hîp ®iÒn vµo « trèng, hoµn chØnh b¶ng sau:
STT
§èi t­îng
§Æc ®iÓm c¸c h×nh thøc sinh s¶n
1
Vi khuÈn 
- Vi khuÈn sinh s¶n b»ng c¸ch ph©n ®«i (trùc ph©n) 
- X¹ khuÈn (nhãm vi khuÈn h×nh sîi) sinh s¶n b»ng bµä tö . 
- Mét sè vi khuÈn sèng trong n­íc sinh s¶n b»ng c¸ch n¶y chåi .
2
NÊm
- Mét sè nÊm men sinh s¶n b»ng c¸ch ph©n ®«i, cßn ®a sè nÊm men sinh s¶n theo kiÓu n¶y chåi. NÊm men cßn sinh s¶n h÷u tÝnh (tÕ bµo l­ìng béi gi¶m ph©n cho bµo tö ®¬n béi, sù dung hîp cña 2 bµo tö ®¬n béi kh¸c giíi tÝnh cho tÕ bµo l­ìng béi) 
- NÊm sîi (nÊm mèc) sinh s¶n b»ng bµo tö v« tÝnh vµ h÷u tÝnh. 
C©u 5. T×m néi dung thÝch hîp ®×Òn vµo « trèng hoµn chØnh b¶ng sau:
STT
Nu«i theo ®ît (hÖ thèng ®ãng)
Nu«i liªn tôc (hÖ thèng më)
1
§Æc ®iÓm 
- Kh«ng bæ sung chÊt dinh d­ìng míi
- Kh«ng rót bá c¸c chÊt th¶i vµ sinh khèi cña c¸c tÕ bµo d­ thõa
- Bæ sung th­êng xuyªn chÊt dinh d­ìng
- Rót bá kh«ng ngõng c¸c chÊt th¶i 
2
øng dông 
Nghiªn cøu ®­êng cong sinh tr­ëng cña vi khuÈn qua 4 pha: pha lag , pha log. pha c©n b»ng vµ pha tö vong 
§Ó thu ®­îc nhiÒu sinh khèi hay s¶n phÈm vi sinh vËt trong c«ng nghÖ
C©u 6. T×m néi dung thÝch hîp ®iÒn vµo « trèng hoµn chØnh b¶ng sau:
C¸c pha
Lag
Log
C©n b»ng
Tö vong
§Æc ®iÓm 
Tæng hîp ADN vµ enzim
Ph©n bµo diÔn ra, sè l­îng tÕ bµo t¨ng theo luü thõa, trao ®æi chÊt diÔn ra m¹nh mÏ
Tèc ®é sinh tr­ëng vµ trao ®æi chÊt gi¶m dÇn, sè tÕ bµo sèng vµ chÕt b»ng nhau
Sè tÕ bµo chÕt > sè tÕ bµo sèng 
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lập Thạch, ngày ......tháng.....năm 201....
TỔ TRƯỞNG CM
LÊ THỊ THANH HƯƠNG

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2008_2009.doc